Read the text below and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word that best fits
Read the text below and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks from 26 to 35.
Language change
Language change over time, but (26) ________ don’t realise it. We may hear young people (27) _______ differently from us and (28) ________ by the way they speak. For example, we may notice new words, new expressions or even grammatically incorrect sentences. We will not, however, (29) ________ these different speech forms as language changes. We are most likely to attribute these forms to the irresponsibility of the youth and hope that they will speak correctly when they (30) ________.
They may never do this, (31) ________. The new words, expressions and grammatical forms they use may become part of the language, and future generations will bring more changes to the language. So if members of the same community or country could speak to (32) ________ across five hundred years, they may be unable to communicate.
Imagine a group of people moving away from (33) ________ they live. They will undoubtedly come into contact with other languages or dialects. They will borrow a lot of linguistic elements from those languages and eventually their own language will change to such a degree that what they say will be unintelligible to the people back home. Another example is a community which is (34) ________ into two different classes: an upper class and a lower class. If the children of the upper class have (35) ________ different education from those of the lower class, the kinds of jobs they choose will also be different. As a result, different dialects will develop and the speech of the two groups will differ.
Trả lời cho các câu 265414, 265415, 265416, 265417, 265418, 265419, 265420, 265421, 265422, 265423 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: cách sử dụng “most of”
Giải thích:
Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết
Language change over time, but (26) ________ don’t realise it.
Tạm dịch: Thay đổi ngôn ngữ theo thời gian, nhưng hầu hết chúng ta không nhận ra nó.
Đáp án: A
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cấu trúc sử dụng V-ing
Giải thích:
+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)
+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời điểm)
We may hear young people (27) _______ differently from us
Tạm dịch: Chúng ta có thể nghe những người trẻ nói khác so với chúng ta.
Đáp án: B
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: cấu trúc đi với “get”
Giải thích:
to get + adj: trở nên như thế nào
and (28) ________ by the way they speak.
Tạm dịch: và trở nên khó chịu với cách mà họ nói.
Đáp án: D
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: cấu trúc đi với “regard”
Giải thích:
to regard sth as sth: coi cái gì như là cái gì
We will not, however, (29) ________ these different speech forms as language changes.
Tạm dịch: Tuy nhiên, chúng ta sẽ không coi những cái nói khác nhau này như là những thay đổi ngôn ngữ.
Đáp án: C
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: chia động từ
Giải thích:
When + present simple, present simple/ future simple: Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai.
We are most likely to attribute these forms to the irresponsibility of the youth and hope that they will speak correctly when they (30) ________.
Tạm dịch: Chúng ta có nhiều khả năng quy các cách này như là sự thiếu trách nhiệm của giới trẻ và hy vọng rằng chúng sẽ nói đúng khi chúng lớn lên.
Đáp án: A
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: trạng từ
Giải thích:
A. too: cũng thế
B. though: mặc dù vậy
C. yet: chưa
D. despite: mặc dù (+Ving/N)
They may never do this, (31) ________.
Tạm dịch: Mặc dù vậy họ có thể không bao giờ làm điều này.
Đáp án: B
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cách sử dụng “one another”
Giải thích:
“one another” dùng để nói về một người khác trong một nhóm, “one another” dành cho nhóm 3 người trở lên.
So if members of the same community or country could speak to (32) ________ across five hundred years, they may be unable to communicate.
Tạm dịch: Vì vậy, nếu các thành viên của cùng một cộng đồng hoặc quốc gia có thể nói chuyện với nhau trong năm trăm năm, họ có thể không thể giao tiếp.
Đáp án: B
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: đại từ quan hệ
Giải thích:
A. why: tại sao
B. which: cái mà
C. what: cái gì
D. where: ở đâu
Imagine a group of people moving away from (33) ________ they live.
Tạm dịch: Hãy tưởng tượng một nhóm người di chuyển ra khỏi nơi họ sinh sống.
Đáp án: D
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. remove: loại khỏi
B. construct: xây dựng
C. associate: liên hợp, kết hợp
D. divide: chia (+into)
Another example is a community which is (34) ________ into two different classes: an upper class and a lower class.
Tạm dịch: Một ví dụ khác là một cộng đồng được chia thành hai lớp khác nhau: một tầng lớp trên và một lớp thấp hơn.
Đáp án: D
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: cách sử dụng “any”
Giải thích:
“any” đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ ko đếm được. “Education” là danh từ không đếm được. Chỉ dùng “the” khi danh từ đã được xác định. “A” dùng cho danh từ đếm được số ít.
If the children of the upper class have (35) ________ different education from those of the lower class, the kinds of jobs they choose will also be different.
Tạm dịch: Nếu trẻ em thuộc tầng lớp thượng lưu có bất kỳ giáo dục nào khác với những người thuộc tầng lớp thấp hơn, các loại công việc mà họ chọn cũng sẽ khác nhau.
Đáp án: C
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com