Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the questions
Trả lời cho các câu 266153, 266154, 266155, 266156, 266157, 266158, 266159, 266160, 266161, 266162 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phân biệt “fast” và “quickly”
Giải thích:
more quickly => faster
“fast” và “quickly” đều có nghĩa là “nhanh” nhưng có sự khác biệt:
“fast” (a, adv): diễn tả hành động xảy ra với tốc độ nhanh
“quickly” (adv): thường để chỉ tốc độ hoàn thành công việc gì đó một cách nhanh chóng hoặc không bị trì hoãn
Tạm dịch: Ngày nay, mặc dù nỗ lực của cha mẹ để giữ cho chúng ngây thơ trong sáng, trẻ em đang lớn lên nhanh hơn rất nhiều so với thế hệ trước.
Đáp án:C
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phân biệt “less” và “fewer”
Giải thích:
less => fewer
“less” dành cho danh từ không đếm được
“fewer” dành cho danh từ đếm được
Phía sau là danh từ đếm được số nhiều (procedures) nên ta phải dùng “fewer”
Tạm dịch: Ở những nước có dịch vụ y tế công cộng, các thủ thuật y tế không cần thiết ít xảy ra và luật sư hiếm khi tham gia vào việc giải quyết các tranh chấp.
Đáp án:B
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
unsuspected => suspected
unsuspected: không bị nghi ngờ
suspected: bị nghi ngờ
Tạm dịch: Sự tồn tại của các bản sonata của Mozart, không giống như các vở opera của ông, hoàn toàn bị nghi ngờ cho đến khoảng đầu thế kỷ XX.
Đáp án:C
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
and not in => but not in
but: mà là; but not in: mà không phải là ở trong…
Tạm dịch: Julia đã phát hiện ra rằng cô có thể bày tỏ ý kiến của mình một cách tự do hơn thông qua nhật ký của mình chứ không phải trong các bức thư của cô.
Đáp án:D
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
Giải thích:
it => they
Chủ ngữ là “careers” nên ta phải dùng “they” chứ không dùng “it”
Tạm dịch: Trong thế kỷ 18, các nghề trong y học và luật pháp có uy tín, nhưng chúng không yêu cầu các học viên có bằng đại học.
Đáp án:B
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sửa lại câu
Giải thích:
“at least” phải được đặt đằng trước “in continuity” để phù hợp về ngữ pháp và nghĩa
Tạm dịch: Bộ phim thứ hai của đạo diễn hoàn toàn khác với bộ phim đầu tiên của anh ấy và, ít nhất là trong sự liên tục, còn vượt trội hơn nó.
Đáp án:B
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích:
appear => appears
Chủ ngữ là số danh từ không đếm được (population) nên động từ ta chia như với danh từ số ít
Tạm dịch: Dân số của con người, phân bố ngẫu nhiên trên khắp các châu lục, dường như được phân bố theo các hình tròn.
Đáp án:C
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm từ, sửa lại câu
Giải thích:
to preserve => to preserving
Ta có cấu trúc commit sb/sth to doing sth: cam kết… để làm việc gì đó
Tạm dịch: Edward Graves là một trong số ít người đã cam kết cuộc sống của mình để bảo tồn vùng hoang sơ nguyên sơ của dãy núi Sierra Nevada.
Đáp án:D
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự hoà hợp của chủ ngữ và động từ
Giải thích:
were => was
Chủ ngữ là “neither of + N” thì động từ được chia như với danh từ số ít
Tạm dịch: Khi tin đồn về một đám cưới bí mật bắt đầu lan rộng, cả hai ngôi sao điện ảnh đều không có bình luận.
Đáp án:D
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
rode => ridden
Thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + PP
Quá khứ phân từ của ride là ridden
Tạm dịch: Quy tắc chính của chuồng ngựa được niêm yết rõ ràng và đọc như sau: bất kỳ ai chưa cưỡi ngựa trước đây phải đi cùng đường với người hướng dẫn có kinh nghiệm.
Đáp án:C
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com