Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the one word or phrase that best completes the sentences or substitutes for the underlined word or

Choose the one word or phrase that best completes the sentences or substitutes for the underlined word or phrase.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
Sarah brightened ________ considerably as she thought of Emily's words.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268449
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb, cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có “to brighten up”: cảm thấy tốt hơn, cảm thấy vui vẻ hơn

Tạm dịch: Sarah cảm thấy khá hơn nhiều khi nhớ đến lời của Emily.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
Does he tell you how he is getting ________ his new friends?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268450
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To get on with: hoà thuận với, hoà hợp với

Không có “get on of”

To get away with: bỏ trốn, bị trừng phạt vì làm sai

To get out of: ra khỏi, rời khỏi

Tạm dịch: Anh ấy có nói cho bạn làm thế nào anh ấy hoà thuận với bạn mới không?

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
There is no truth in the ________ that Margaret has lost her job.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268451
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

rumour (n): tin đồn

case (n): trường hợp

instance (n): trường hợp, ví dụ

news (n): tin tức

Tạm dịch: Không có chút sự thật nào trong tin đồn về việc Margaret bị mất việc.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
Friendship is a two-side ________; it lives by give-and-take.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268452
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

affair (n): sự việc, thứ

event (n): sự kiện

way (n): cách, phương thức

aspect (n): mặt, phương diện

Tạm dịch: Tình bạn là thứ hai mặt, nó dựa trên cho và nhận.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
Jen had confided her secret to Mark; but he betrayed her ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268453
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

loyalty (n): lòng trung thành

trust (n): sự tin cậy, sự tín nhiệm

constancy (n): sự bền lòng, tính kiên trì

sympathy (n): sự thông cảm, sự đồng cảm

Tạm dịch: Jen đã tâm sự với Mark; nhưng anh ta đã phản bội lòng tin của cô ấy

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
They were extremely ________ to my plight.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268454
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

sympathized (v, quá khứ của động từ): thông cảm; đồng tình

sympathetic (a): thông cảm, đồng cảm

sympathy (n): sự thông cảm, sự đồng cảm

sympathetical (a): từ này không thường dùng, ta thường dùng “sympathetic”

Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có to be và trạng từ

Tạm dịch: Họ rất thông cảm với hoàn cảnh của tôi.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
The President expressed his deep sorrow over the bombing deaths.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268455
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

sorrow (n): sự buồn phiền, sự đau buồn

sadness (n): sự buồn, nỗi buồn

anxiety (n): sự lo lắng; mối lo lắng

disappointment (n): sự thất vọng

interest (n): sự quan tâm, sự chú ý

=> sorrow = sadness

Tạm dịch: Tổng thống bày tỏ nỗi buồn sâu sắc của mình về những người chết do ném bom.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
Let me know if you see anyone acting ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268456
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

properly (adv): đúng đắn, chính xác

constantly (adv): [một cách] liên tục

suspiciously (adv): [một cách] đáng nghi ngờ

carefully (adv): [một cách] cẩn thận

Tạm dịch: Hãy cho tôi biết nếu bạn thấy bất kỳ ai hành động đáng nghi

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
Business leaders gave an ________ welcome to the proposal.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268457
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

official (a): chính thức

exciting (a): đầy hứng thú

enthusiastic (a): đầy nhiệt tình

warmly (adv): [một cách] nồng nhiệt

Tạm dịch: Những người lãnh đạo doanh nghiệp đã nhiệt tình chào đón đề xuất này.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
The school appeared essentially ________ since my day.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268458
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

changed (v, quá khứ): thay đổi

unchanged (a): không thay đổi, như cũ

changeable (a): có thể thay đổi

unchangeable (a): không thể thay đổi

Tạm dịch: Các trường học dường như về cơ bản không thay đổi kể từ ngày tôi còn đi học.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
'How about going to the theater?' 'OK, but I would rather ________ a concert.'

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268459
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “would rather”

Giải chi tiết

Giải thích:

 “would rather” + do sth: thà, thích làm cái gì hơn

Tạm dịch: “Đi đến nhà hát thì thế nào?” – “Ok, nhưng tôi muốn đi hoà nhạc hơn.”

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
Neither my friends nor I ________ particularly interested in the training course next month.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268460
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hoà hợp của chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu có “Neither S1 nor S2” thì động từ được chia theo S2

Tạm dịch: Cả tôi và bạn tôi đều không hứng thú với khoá huấn luyện tháng sau.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
It's time you ________ harder for the next exam.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268461
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với It’s time

Giải chi tiết

Giải thích:

It’s (about/high/…) time + S + did sth: đến lúc ai làm cái gì

Tạm dịch: Đến lúc cậu học chăm chỉ hơn cho kỳ thi rồi.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
Jim doesn't speak very clearly ________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268462
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với It + be + adj

Giải chi tiết

Giải thích:

It + be + adj + (for sb) + to do sth: nó như thế nào (cho ai) để làm cái gì

Tạm dịch: Jim nói không rõ. Thật khó để hiểu anh ấy.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Nhận biết
Only when she apologizes ________ to her again.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268463
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Đảo ngữ với Only when: Only when + mệnh đề bình thường + mệnh đề đảo ngữ (đảo trợ động từ/to be lên trước chủ ngữ)

Tạm dịch: Chỉ khi cô ấy xin lỗi tôi mới nói chuyện lại với cô ấy.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Nhận biết
Let's go ahead and do it now. Nothing ________ by waiting.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:268464
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Về nghĩa, trong câu này ta dùng thì tương lai đơn, diễn tả một việc xảy ra trong tương lai.

Tạm dịch: Tiến lên và làm điều đó bây giờ đi. Không gì sẽ hoàn thành bằng chờ đợi cả.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Nhận biết
Last night, we saw a meteor ________ through the sky.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268465
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “see”

Giải chi tiết

Giải thích:

To see sb/sth do sth/doing sth: Nhìn thấy ai/cái gì làm gì/đang làm gì

Tạm dịch: Đêm qua, chúng tôi đã nhìn thấy một vệt sao băng qua bầu trời.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Nhận biết
By the end of this month, we ________ friends for ten years.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:268466
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì tương lai hoàn thành diễn tả một việc sẽ xảy ra trước một thời điểm/một hành động trong tương lai

Dấu hiệu: By + mốc thời gian trong tương lai

Tạm dịch: Trước cuối tháng này, chúng tôi sẽ đã là bạn được 10 năm.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Nhận biết
The skiers would rather ________ through the mountains than go by bus.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268467
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “would rather”

Giải chi tiết

Giải thích:

 “would rather” + do sth: thà, thích làm cái gì hơn

Tạm dịch: Những người trượt tuyết thà đi bằng tàu hỏa qua những ngọn núi hơn là đi bằng xe buýt.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Nhận biết
If we leave now for our trip, we can drive half the distance before we stop ________ lunch.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268468
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “stop”

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có 2 cấu trúc với “stop”

- stop doing sth: dừng làm gì

- stop to do sth: dừng để làm gì

Trong câu này ta dùng “stop to do sth”

Tạm dịch: Nếu bây giờ chúng ta đi, chúng ta có thể đi được nửa đường trước khi chúng ta dừng lại để ăn trưa.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com