Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

III. Find the one choice that best completes the sentence.

III. Find the one choice that best completes the sentence.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Now fashion ______ want to change the traditional Ao dai.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:273903
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

maker (n): người chế tạo

worker (n): công nhân

designer (n): nhà thiết kế

dresser (n): người phụ trách phần trang phục cho diễn viên

Tạm dịch: Hiện nay các nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi áo dài truyền thống.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The word “Jeans” comes from a kind of ______ that was made in Europe.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:273904
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

substance (n): vật chất

form (n): loại, kiểu dáng

element (n): yếu tố

material (n): vải vóc

Tạm dịch: Từ “quần jean” xuất phát từ một loại vải được sản xuất ở châu Âu.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

In the 18th century Jean cloth was made completely from ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:273905
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

rubber (n): cao su

leather (n): da

cotton (n): bông

nylon (n): ni-lông

Tạm dịch: Vào thế kỷ 18, vải Jean được làm hoàn toàn bằng bông.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

In the 1980s jeans finally became high fashion clothing. ______ of jeans went up and up.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:273906
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

sales (n): doanh số

buy (v): mua

sell (v): bán

make (v): làm

Tạm dịch: Trong những năm 1980, quần jean cuối cùng đã trở thành quần áo thời trang cao cấp. Doanh thu của quần jean tăng lên.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Today young generation______ wearing jeans.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:273907
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

(to) like doing something = (to) enjoy doing something = tobe fond of (doing) something: thích

Tạm dịch: Hiện nay thế hệ trẻ thích mặc quần jean.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

The material used to make jeans was very ______ and it didn’t wear out easily.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:273908
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

hardly (adv): hiếm khi, hầu như không

difficult (a): khó khăn

strong (a): bền

solid (a): cứng

Tạm dịch: Loại vải được sử dụng để làm ra quần jean rất bền và nó không dễ bị hao mòn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

My uncle is a seaman. He usually away on voyages.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:273909
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: seaman (n): thủy thủ

fisher (n): người câu cá

sailor (n): thủy thủ

worker (n): công nhân

boatman (n): người lái đò

=> sailor = seaman

Tạm dịch: Chú tôi là một thủy thủ. Ông thường đi biển.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Some designers have ______ the Ao dai by printing lines of poetry on it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:273910
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

modernize (v): hiện đại hóa

introduce (v): giới thiệu

make (v): làm

increase (v): tăng

Tạm dịch: Một số nhà thiết kế đã hiện đại hóa áo dài bằng cách in các dòng thơ trên đó.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

He may be from a rich family. His clothes look very modern and ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:273911
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

old (a): cũ

fashionable (a): thời trang

cheap (a): rẻ

inexpensive (a): đắt

Tạm dịch: Anh ta có thể đến từ một gia đình giàu có. Quần áo của anh ấy trông rất hiện đại và thời trang.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

Wearing uniforms help students feel ______ in many ways.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:273912
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

the same (as…): giống

different from: khác

unequal (a): bất bình đẳng

equal (a): bình đẳng

Tạm dịch: Mặc đồng phục giúp học sinh cảm thấy bình đẳng theo nhiều cách.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

I ______ in the same company since I left school.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:273913
Phương pháp giải

Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Dấu hiệu: since + S + V.ed (since I left school)

=> chia ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V.p.p

Tạm dịch: Tôi đã làm việc trong cùng một công ty kể từ khi tôi tốt nghiệp.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Greeting cards are big business in Britain. Millions of cards ______ every year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:273914
Phương pháp giải

Kiến thức: thì hiện tại đơn, câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Dấu hiệu: every year (mỗi năm) => chia ở thì hiện tại đơn: S + V(s/es)

Bị động: S + is/am/are + V.p.p

Tạm dịch: Thiệp chúc mừng là ngành nghề lớn ở Anh. Hàng triệu chiếc thiệp được gửi đi hàng năm.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

It was careless ______ not to lock the gate.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:273915
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: It + be + adj + of + O + (not) + to + V.inf

Tạm dịch: Thật là bất cẩn khi anh ta không khóa cửa.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

During the last couple of years they______ very happy.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:273916
Phương pháp giải

Kiến thức: thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Dấu hiệu: During the last couple of years => chia ở thì quá khứ đơn: S + V.ed/ was,were + …

Tạm dịch: Trong vài năm qua, họ sống không hạnh phúc lắm.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

Nowadays jeans ______ all over the world.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:273917
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

“Jeans” (quần jean) là danh từ ở dạng số nhiều.

Cấu trúc bị động ở thì hiện tại đơn: S + is/am/are + V.p.p

Tạm dịch: Ngày nay, quần jean được bán trên toàn thế giới.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

Lan feels sick. She wishes she ______ so many cakes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:273918
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc ước muốn

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc ước muốn ở quá khứ: S + wish(es) + S + had + V.p.p + …

Tạm dịch: Lan cảm thấy mệt. Cô ước mình đã không ăn quá nhiều bánh.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

When I was young, I used to ______ to school by my mother.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:273919
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc “used to”

Giải chi tiết

Giải thích:

S + used to + V.inf: đã từng làm gì trong quá khứ

Bị động: S + used to + be + V.p.p

Tạm dịch: Khi tôi còn trẻ, tôi thường được mẹ tôi đưa đến trường.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

Modern patterns ______ to the Ao dai to make it more fashionable.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:273920
Phương pháp giải

Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Chia ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V.p.p

Bị động: S + have/has + been + V.p.p + by + O

Tạm dịch: Các mẫu hoa văn hiện đại đã được thêm vào áo dài để làm cho nó thời trang hơn.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

In the 18th century jeans ______ very popular. Only workmen ______ them.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:273921
Phương pháp giải

Kiến thức: thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Dấu hiệu: In the 18th century (Vào thế kỷ 18)

=> chia ở thì quá khứ đơn: S + V.ed/ was, were + …

Tạm dịch: Vào thế kỷ 18, quần jean không phổ biến lắm. Chỉ có người thợ mới mặc chúng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Nhận biết

______ all over the world, English has become the international language.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:273922
Phương pháp giải

Kiến thức: rút gọn câu

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách bỏ một chủ ngữ và chuyển động từ về dạng:

- V.ing nếu chủ động

- V.p.p nếu bị động

Tạm dịch: Được nói trên khắp thế giới, tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ quốc tế.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com