III. Find the one choice that best completes the sentence.
III. Find the one choice that best completes the sentence.
Trả lời cho các câu 273902, 273903, 273904, 273905, 273906, 273907, 273908, 273909, 273910, 273911, 273912, 273913, 273914, 273915, 273916, 273917, 273918, 273919, 273920, 273921 dưới đây:
Now fashion ______ want to change the traditional Ao dai.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
maker (n): người chế tạo
worker (n): công nhân
designer (n): nhà thiết kế
dresser (n): người phụ trách phần trang phục cho diễn viên
Tạm dịch: Hiện nay các nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi áo dài truyền thống.
Đáp án: C
The word “Jeans” comes from a kind of ______ that was made in Europe.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
substance (n): vật chất
form (n): loại, kiểu dáng
element (n): yếu tố
material (n): vải vóc
Tạm dịch: Từ “quần jean” xuất phát từ một loại vải được sản xuất ở châu Âu.
Đáp án: D
In the 18th century Jean cloth was made completely from ______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
rubber (n): cao su
leather (n): da
cotton (n): bông
nylon (n): ni-lông
Tạm dịch: Vào thế kỷ 18, vải Jean được làm hoàn toàn bằng bông.
Đáp án: C
In the 1980s jeans finally became high fashion clothing. ______ of jeans went up and up.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
sales (n): doanh số
buy (v): mua
sell (v): bán
make (v): làm
Tạm dịch: Trong những năm 1980, quần jean cuối cùng đã trở thành quần áo thời trang cao cấp. Doanh thu của quần jean tăng lên.
Đáp án: A
Today young generation______ wearing jeans.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
(to) like doing something = (to) enjoy doing something = tobe fond of (doing) something: thích
Tạm dịch: Hiện nay thế hệ trẻ thích mặc quần jean.
Đáp án: D
The material used to make jeans was very ______ and it didn’t wear out easily.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
hardly (adv): hiếm khi, hầu như không
difficult (a): khó khăn
strong (a): bền
solid (a): cứng
Tạm dịch: Loại vải được sử dụng để làm ra quần jean rất bền và nó không dễ bị hao mòn.
Đáp án: C
My uncle is a seaman. He usually away on voyages.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: seaman (n): thủy thủ
fisher (n): người câu cá
sailor (n): thủy thủ
worker (n): công nhân
boatman (n): người lái đò
=> sailor = seaman
Tạm dịch: Chú tôi là một thủy thủ. Ông thường đi biển.
Đáp án: B
Some designers have ______ the Ao dai by printing lines of poetry on it.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
modernize (v): hiện đại hóa
introduce (v): giới thiệu
make (v): làm
increase (v): tăng
Tạm dịch: Một số nhà thiết kế đã hiện đại hóa áo dài bằng cách in các dòng thơ trên đó.
Đáp án: A
He may be from a rich family. His clothes look very modern and ______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
old (a): cũ
fashionable (a): thời trang
cheap (a): rẻ
inexpensive (a): đắt
Tạm dịch: Anh ta có thể đến từ một gia đình giàu có. Quần áo của anh ấy trông rất hiện đại và thời trang.
Đáp án: B
Wearing uniforms help students feel ______ in many ways.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
the same (as…): giống
different from: khác
unequal (a): bất bình đẳng
equal (a): bình đẳng
Tạm dịch: Mặc đồng phục giúp học sinh cảm thấy bình đẳng theo nhiều cách.
Đáp án: D
I ______ in the same company since I left school.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: since + S + V.ed (since I left school)
=> chia ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V.p.p
Tạm dịch: Tôi đã làm việc trong cùng một công ty kể từ khi tôi tốt nghiệp.
Đáp án: C
Greeting cards are big business in Britain. Millions of cards ______ every year.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thì hiện tại đơn, câu bị động
Giải thích:
Dấu hiệu: every year (mỗi năm) => chia ở thì hiện tại đơn: S + V(s/es)
Bị động: S + is/am/are + V.p.p
Tạm dịch: Thiệp chúc mừng là ngành nghề lớn ở Anh. Hàng triệu chiếc thiệp được gửi đi hàng năm.
Đáp án: B
It was careless ______ not to lock the gate.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: cấu trúc tính từ
Giải thích:
Cấu trúc: It + be + adj + of + O + (not) + to + V.inf
Tạm dịch: Thật là bất cẩn khi anh ta không khóa cửa.
Đáp án: C
During the last couple of years they______ very happy.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: During the last couple of years => chia ở thì quá khứ đơn: S + V.ed/ was,were + …
Tạm dịch: Trong vài năm qua, họ sống không hạnh phúc lắm.
Đáp án: B
Nowadays jeans ______ all over the world.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
“Jeans” (quần jean) là danh từ ở dạng số nhiều.
Cấu trúc bị động ở thì hiện tại đơn: S + is/am/are + V.p.p
Tạm dịch: Ngày nay, quần jean được bán trên toàn thế giới.
Đáp án: B
Lan feels sick. She wishes she ______ so many cakes.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cấu trúc ước muốn
Giải thích:
Cấu trúc ước muốn ở quá khứ: S + wish(es) + S + had + V.p.p + …
Tạm dịch: Lan cảm thấy mệt. Cô ước mình đã không ăn quá nhiều bánh.
Đáp án: B
When I was young, I used to ______ to school by my mother.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: cấu trúc “used to”
Giải thích:
S + used to + V.inf: đã từng làm gì trong quá khứ
Bị động: S + used to + be + V.p.p
Tạm dịch: Khi tôi còn trẻ, tôi thường được mẹ tôi đưa đến trường.
Đáp án: A
Modern patterns ______ to the Ao dai to make it more fashionable.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Chia ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V.p.p
Bị động: S + have/has + been + V.p.p + by + O
Tạm dịch: Các mẫu hoa văn hiện đại đã được thêm vào áo dài để làm cho nó thời trang hơn.
Đáp án: B
In the 18th century jeans ______ very popular. Only workmen ______ them.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: In the 18th century (Vào thế kỷ 18)
=> chia ở thì quá khứ đơn: S + V.ed/ was, were + …
Tạm dịch: Vào thế kỷ 18, quần jean không phổ biến lắm. Chỉ có người thợ mới mặc chúng.
Đáp án: B
______ all over the world, English has become the international language.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: rút gọn câu
Giải thích:
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách bỏ một chủ ngữ và chuyển động từ về dạng:
- V.ing nếu chủ động
- V.p.p nếu bị động
Tạm dịch: Được nói trên khắp thế giới, tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ quốc tế.
Đáp án: B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com