1. Thực hiện các phép tính sau:
\(a)\;\sqrt {0,16} - \sqrt {\frac{1}{{25}}} \)
\(b){\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2}.\frac{9}{{16}} + \frac{1}{2}:( - 3)\)
2. Tìm x biết:
\(a)\;\frac{3}{7} - x = \frac{{ - 2}}{6}\)
b) \(\frac{{x - 1}}{{27}} = \frac{{ - 3}}{{1 - x}}\)
Câu 286941: 1. Thực hiện các phép tính sau:
\(a)\;\sqrt {0,16} - \sqrt {\frac{1}{{25}}} \)
\(b){\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2}.\frac{9}{{16}} + \frac{1}{2}:( - 3)\)
2. Tìm x biết:
\(a)\;\frac{3}{7} - x = \frac{{ - 2}}{6}\)
b) \(\frac{{x - 1}}{{27}} = \frac{{ - 3}}{{1 - x}}\)
A. \(\begin{array}{l}1.\,\,a)\,\,\frac{1}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\,\,\frac{1}{{12}}\\2.\,\,a)\,\,x = \frac{{16}}{{21}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\,\,\left[ \begin{array}{l}x = - 8\\x = 10\end{array} \right.\end{array}\)
B. \(\begin{array}{l}1.\,\,a)\,\,\frac{2}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\,\,\frac{1}{{12}}\\2.\,\,a)\,\,x = \frac{{16}}{{21}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\,\,\left[ \begin{array}{l}x = 8\\x = 10\end{array} \right.\end{array}\)
C. \(\begin{array}{l}1.\,\,a)\,\,\frac{3}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\,\,\frac{5}{{12}}\\2.\,\,a)\,\,x = \frac{{16}}{{21}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\,\,\left[ \begin{array}{l}x = - 8\\x = - 10\end{array} \right.\end{array}\)
D. \(\begin{array}{l}1.\,\,a)\,\,\frac{1}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\,\,\frac{1}{{12}}\\2.\,\,a)\,\,x = \frac{{17}}{{21}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\,\,\left[ \begin{array}{l}x = 8\\x = - 10\end{array} \right.\end{array}\)
1. a) Áp dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)
Sau đó thực hiện phép tính tuân theo quy tắc và đảm bảo thứ tự thực hiện các phép tính.
b) Áp dụng công thức: xm + n = xm.xn; xm : xn = xm – n
Thực hiện phép tính tuân theo quy tắc và đảm bảo thứ tự thực hiện các phép tính.
2. a) Biến đổi biểu thức tuân theo quy tắc chuyển vế đổi dấu, quy tắc tính toán và đảm bảo thứ tự thực hiện phép tính để tìm giá trị của x.
b) Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức và tính chất về lũy thừa để tìm ra đáp án.
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\(1.\;a)\;\sqrt {0,16} - \sqrt {\frac{1}{{25}}} = \sqrt {0,{4^2}} - \sqrt {{{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^2}} = 0,4 - \frac{1}{5} = \frac{4}{{10}} - \frac{1}{5} = \frac{2}{5} - \frac{1}{5} = \frac{1}{5}\)
\(\begin{array}{l}b){\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2}.\frac{9}{{16}} + \frac{1}{2}:( - 3) = \frac{{{{( - 2)}^2}}}{{{3^2}}}.\frac{{{3^2}}}{{{2^4}}} + \frac{1}{2}.\frac{1}{{( - 3)}} = \frac{{{2^2}{{.3}^2}}}{{{3^2}{{.2}^{2 + 2}}}} - \frac{1}{{2.3}} = \frac{{{2^2}{{.3}^2}}}{{{3^2}{{.2}^2}{{.2}^2}}} - \frac{1}{6} = \frac{1}{{{2^2}}} - \frac{1}{6} = \frac{1}{4} - \frac{1}{6}\\ = \frac{{1.3}}{{4.3}} - \frac{{1.2}}{{6.2}} = \frac{{3 - 2}}{{12}} = \frac{1}{{12}}\end{array}\)
\[2.\;a)\;\frac{3}{7} - x = \frac{{ - 2}}{6} \Leftrightarrow x = \frac{3}{7} + \frac{2}{6} = \frac{3}{7} + \frac{1}{3} \Leftrightarrow x = \frac{{3.3}}{{7.3}} + \frac{{1.7}}{{3.7}} \Leftrightarrow x = \frac{{9 + 7}}{{21}} = \frac{{16}}{{21}}\]
Vậy \(x = \frac{{16}}{{21}}\).
b) \(\frac{{x - 1}}{{27}} = \frac{{ - 3}}{{1 - x}}\) (Để biểu thức có nghĩa \(\left( {1 - x} \right) \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 1\))
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow (x - 1).(1 - x) = - 3.27\\ \Leftrightarrow - (1 - x).(1 - x) = - {3.3^3}\\ \Leftrightarrow - {(1 - x)^2} = - {3.3^3}\\ \Leftrightarrow {(1 - x)^2} = {3^4} = {\left( {{3^2}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {(1 - x)^2} = {9^2}\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}1 - x = 9\\1 - x = - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 - 9\\x = 1 + 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 8\\x = 10\end{array} \right.(TM)\end{array}\)
Vậy \(x = - 8\) hoặc \(x = 10.\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com