Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} + x + y = 18\\xy\left( {x + 1} \right)\left( {y +

Câu hỏi số 306226:
Vận dụng

Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} + x + y = 18\\xy\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right) = 72\end{array} \right.\).

Đáp án đúng là: D

Quảng cáo

Câu hỏi:306226
Phương pháp giải

+) Đặt \(x + y = a,xy = b\), ta được một hệ mới đơn giản hơn, giải bằng phép thế

+) Với hai số thực bất kì có \(x + y = a,\;\;xy = b\;\left( {{a^2} \ge 4b} \right)\) thì hai số \(x,\;y\) là hai nghiệm của phương trình:  \({X^2} - aX + b = 0\)

Giải chi tiết

\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} + x + y = 18\\xy\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right) = 72\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {x + y} \right)^2} - 2xy + x + y = 18\\xy\left( {xy + x + y + 1} \right) = 72\end{array} \right.\)

Đặt \(x + y = a,\;\;xy = b\) ta có hệ đã cho trở thành:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{a^2} + a - 2b = 18\\b\left( {a + b + 1} \right) = 72\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \frac{{{a^2} + a - 18}}{2}\;\;\;\left( 1 \right)\\\frac{{{a^2} + a - 18}}{2}\left( {a + \frac{{{a^2} + a - 18}}{2} + 1} \right) = 72\;\;\;\left( 2 \right)\end{array} \right.\\\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left( {{a^2} + a - 18} \right)\left( {{a^2} + 3a - 16} \right) = 288\\ \Leftrightarrow \left[ {\left( {{a^2} + 2a - 17} \right) - \left( {a + 1} \right)} \right].\left[ {\left( {{a^2} + 2a - 17} \right) + \left( {a + 1} \right)} \right] = 288\\ \Leftrightarrow {\left( {{a^2} + 2a - 17} \right)^2} - {\left( {a + 1} \right)^2} = 288\\ \Leftrightarrow {a^4} + 4{a^3} + 4{a^2} - 68a - 34{a^2} + 289 - {a^2} - 2a - 1 = 288\\ \Leftrightarrow {a^4} + 4{a^3} - 31{a^2} - 70a + 288 = 288\\ \Leftrightarrow a\left( {{a^3} + 4{a^2} - 31a - 70} \right) = 0\\ \Leftrightarrow a\left( {{a^3} - 5{a^2} + 9{a^2} - 45a + 14a - 70} \right) = 0\\ \Leftrightarrow a\left( {a - 5} \right)\left( {{a^2} + 9a + 14} \right) = 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow a\left( {a - 5} \right)\left( {a + 2} \right)\left( {a + 7} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 0 \Rightarrow b =  - 9\\a = 5 \Rightarrow b = 6\\a =  - 2 \Rightarrow b =  - 8\\a =  - 7 \Rightarrow b = 12\end{array} \right..\)

+) Với \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b =  - 9\end{array} \right.\)  ta có hai số \(x,\;\;y\) là nghiệm của phương trình: \({X^2} - 0X - 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}X =  - 3\\X = 3\end{array} \right.\)

Vậy ta được hai nghiệm của hệ phương trình: \(\left( {x;y} \right) = \left\{ {\left( {3;\; - 3} \right),\;\left( { - 3;\;3} \right)} \right\}.\)

+) Với \(\left\{ \begin{array}{l}a = 5\\b = 6\end{array} \right.\)  ta có hai số \(x,\;\;y\) là nghiệm của phương trình: \({X^2} - 5X + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}X = 2\\X = 3\end{array} \right.\)

Vậy ta được hai nghiệm của hệ phương trình: \(\left( {x;y} \right) = \left\{ {\left( {3;\;2} \right),\;\left( {2;\;3} \right)} \right\}.\)

+) Với \(\left\{ \begin{array}{l}a =  - 2\\b =  - 8\end{array} \right.\)  ta có hai số \(x,\;\;y\) là nghiệm của phương trình: \({X^2} + 2X - 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}X = 2\\X =  - 4\end{array} \right.\)

Vậy ta được hai nghiệm của hệ phương trình: \(\left( {x;y} \right) = \left\{ {\left( { - 4;\;2} \right),\;\left( {2;\; - 4} \right)} \right\}.\)

+) Với \(\left\{ \begin{array}{l}a =  - 7\\b = 12\end{array} \right.\)  ta có hai số \(x,\;\;y\) là nghiệm của phương trình: \({X^2} + 7X + 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}X =  - 3\\X =  - 4\end{array} \right.\)

Vậy ta được hai nghiệm của hệ phương trình: \(\left( {x;y} \right) = \left\{ {\left( { - 3; - 4} \right),\;\left( { - 4; - 3} \right)} \right\}.\)

Vậy ta được hai nghiệm của hệ phương trình: \(\left( {x;y} \right) = \left\{ {\left( { - 3; - 4} \right),\;\left( { - 4; - 3} \right);\;\left( { - 4;\;2} \right),\;\left( {2; - 4} \right),\;\left( {3;\;2} \right),\;\left( {2;\;3} \right),\;\left( {3; - 3} \right),\;\left( { - 3;\;3} \right)} \right\}.\)

Đáp án cần chọn là: D

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com