Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

III. Circle the best answer for each sentence.

III. Circle the best answer for each sentence.

Trả lời cho các câu 308439, 308440, 308441, 308442, 308443, 308444, 308445, 308446, 308447, 308448, 308449, 308450, 308451, 308452, 308453, 308454, 308455, 308456, 308457 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
The Vietnamese participants took ____ in the 14th Asian Games with great enthusiasm.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308440
Phương pháp giải

Thành ngữ

Giải chi tiết

take notice of: chú ý đến

take note of: ghi chú

take part in: tham gia cái gì

take role of: giữ vai trò

Tạm dịch: Các vận động viên Việt Nam đã tham gia Đại hội thể thao châu Á lần thứ 14 với sự nhiệt tình tuyệt vời.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
____ from several countries competed in many Asian Games.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:308441
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Spectator (n): khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi các sự kiện thể thao, ví dụ như một trận bóng

Athlete (n): vận động viên

Audience (n): khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì đó, ví dụ như một vở kịch

Viewer (n): khán giả, người xem truyền hình

Tạm dịch: Các vận động viên từ nhiều quốc gia đã thi đấu trong nhiều Đại hội thể thao châu Á.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
How many sports are there ____ the 14th Asian Games?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308442
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

in + tuần, tháng, năm

on + ngày cụ thể

from … to…: từ … đến

Trước các sự kiện thể thao dùng giới từ “at”.

Tạm dịch: Có bao nhiêu môn thể thao tại Đại hội thể thao châu Á lần thứ 14?

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
The quiet country roads are ideal for cycling. The word “cycling” is closest in meaning to “____”.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:308443
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

cycling = the activity of riding a bicycle: đi xe đạp

driving a car: lái xe ô tô

kicking a ball: đá một quả bóng

playing football: chơi đá bóng

Tạm dịch: Những con đường quê yên tĩnh là lý tưởng để đi xe đạp. Từ "đi xe đạp" gần nghĩa nhất với cụm từ “lái một chiếc xe đạp”.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
The Olympic Games are one of the biggest sporting ____ all over the world.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:308444
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

problem (n): vấn đề

athlete (n): vận động viên

culture (n): văn hóa

event (n): sự kiện

sporting event: sự kiện thể thao

Tạm dịch: Thế vận hội Olympic là một trong những sự kiện thể thao lớn nhất trên toàn thế giới.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
Swimming is one of the ____ sports.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:308445
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giữa mạo từ “the” và danh từ “sports” cần một tính từ.

mountainous (adj): nhiều núi

aquatic (adj): (thể dục,thể thao) chơi ở dưới nước (bóng nước, bơi, ...)

racing (n): cuộc đua

running (n): chạy

Tạm dịch: Bơi lội là một trong những môn thể thao dưới nước.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
____ can help an athlete to improve the strength of muscles and the appearance of the body.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308446
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Shooting: bắn súng

Table tennis: bóng bàn

Weightlifting: cử tạ

Playing chess: chơi cờ vua

Tạm dịch: Tập tạ có thể giúp một vận động viên cải thiện sức mạnh của cơ bắp và ngoại hình của mình.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
On some special occasions, people often march and demonstrate to show their ____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:308447
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

nation (n): quốc gia

event (n): sự kiện

culture (n): văn hóa

solidarity (n): tinh thần đoàn kết

Tạm dịch: Trong một số dịp đặc biệt, mọi người thường diễu hành và thao diễn để thể hiện tình đoàn kết.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
Vietnam won 3 gold ____ at the 15th Asian Games.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:308448
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

degree (n): bằng cấp

medal (n): huân chương

award (n): giải thưởng

board (n): bảng

Tạm dịch: Việt Nam giành 3 huy chương vàng tại Đại hội thể thao châu Á lần thứ 15.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
Nearly 500 ____ from 11 nations took part in the first Asian Games in New Delhi, Indian.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308449
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

viewer (n): khán giả, người xem truyền hình

spectator (n): khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi các sự kiện thể thao, ví dụ như một trận bóng

athlete (n): vận động viên

passers-by (n): người qua đường

Tạm dịch: Gần 500 vận động viên từ 11 quốc gia đã tham gia Đại hội thể thao châu Á đầu tiên ở New Delhi, Ấn Độ.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
There were many scientists at the meeting, several of ____ were very young.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:308450
Phương pháp giải

Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ

which: thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

that: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which, whose.

Ở đây từ cần thay thế là “scientists” (các nhà khoa học) => dùng “whom”.

Tạm dịch: Có nhiều nhà khoa học tại cuộc họp, một vài người trong số họ còn rất trẻ.

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
This is the novel ____ I’ve been expecting.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308451
Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “novel”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which” hoặc “that”.

Tuy nhiên, trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which.

whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

where: thay thế cho trạng từ chỉ địa điểm

Không dùng “what” trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Đây là cuốn tiểu thuyết tôi đã mong đợi.

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
I’m not the man ____ you are looking for?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:308452
Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “man”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “whom” hoặc “that”.

Tuy nhiên, trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which.

which: thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ, tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

whose: thay thế cho tính từ sở hữu, sở hữu cách.

Không dùng “what” trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Tôi không phải là người đàn ông bạn đang tìm kiếm?

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
Fencing was first introduced at the 13th Asian Games, ____ in Bangkok, Thailand in 1998.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:308453
Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

- Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “novel”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định => chọn “which”.

Ngữ cảnh trong câu: Môn đấu kiếm (fencing) đã được tổ chức ở Bangkok, Thái Lan vào năm 1998.

=> sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/ were + V.p.p

- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe

+ Dùng cụm V.ing nếu chủ động

+ Dùng cụm V.p.p nếu bị động (Câu A, B sai)

Tạm dịch: Đấu kiếm được giới thiệu lần đầu tiên tại Đại hội thể thao châu Á lần thứ 13, được tổ chức tại Bangkok, Thái Lan vào năm 1998.

Câu hỏi số 15:
Nhận biết
Each country sends its best athletes ____ participation expresses the friendship and solidarity.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:308454
Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ

which: thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

that: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

whose: thay thế cho tính từ sở hữu, sở hữu cách:

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Tạm dịch: Mỗi quốc gia gửi các vận động viên tốt nhất của họ mà sự tham gia của họ thể hiện tình hữu nghị và tình đoàn kết.

Câu hỏi số 16:
Nhận biết
He rang James, ____ a good friend as well as his trainer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:308455
Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “James” (tên riêng của người), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “who”.

Cấu trúc: ….. N (person) + WHO + V + O

Không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Tạm dịch: Anh ấy gọi cho James, một người bạn tốt cũng như huấn luyện viên của anh.

Câu hỏi số 17:
Nhận biết
____ came from France were really more friendly than any others.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308456
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Danh từ “athletes” (các vận động viên) chưa xác định nên cần dùng mệnh đề quan hệ xác định để giải thích cho nó.

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “athletes”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “who”.

Cấu trúc: ….. N (person) + WHO + V + O

Tạm dịch: Các vận động viên đến từ Pháp thực sự thân thiện hơn các vận động viên khác.

Câu hỏi số 18:
Nhận biết
That is Mr. Pike, a referee, ____ I told you about.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308457
Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “referee” (trọng tài), đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “whom”.

Cấu trúc: …..N (person) + WHOM + S + V

Không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ xác định.

which: thay thế cho vật

whose: thay thế cho tính từ sở hữu, sở hữu cách

Tạm dịch: Đó là ông Pike, một trọng tài, người mà tôi đã nói với bạn.

Câu hỏi số 19:
Nhận biết
This is a picture in the newspaper of a high jumper ____ leg was seriously hurt.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:308458
Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ

whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

that: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

whose: thay thế cho tính từ sở hữu, sở hữu cách:

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Tạm dịch: Đây là một hình ảnh trên tờ báo của một người nhảy cao có chân bị tổn thương nghiêm trọng.

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com