III. Circle the best answer for each sentence.
III. Circle the best answer for each sentence.
Trả lời cho các câu 308439, 308440, 308441, 308442, 308443, 308444, 308445, 308446, 308447, 308448, 308449, 308450, 308451, 308452, 308453, 308454, 308455, 308456, 308457 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Thành ngữ
take notice of: chú ý đến
take note of: ghi chú
take part in: tham gia cái gì
take role of: giữ vai trò
Tạm dịch: Các vận động viên Việt Nam đã tham gia Đại hội thể thao châu Á lần thứ 14 với sự nhiệt tình tuyệt vời.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Spectator (n): khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi các sự kiện thể thao, ví dụ như một trận bóng
Athlete (n): vận động viên
Audience (n): khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì đó, ví dụ như một vở kịch
Viewer (n): khán giả, người xem truyền hình
Tạm dịch: Các vận động viên từ nhiều quốc gia đã thi đấu trong nhiều Đại hội thể thao châu Á.
Đáp án đúng là: C
Giới từ
in + tuần, tháng, năm
on + ngày cụ thể
from … to…: từ … đến
Trước các sự kiện thể thao dùng giới từ “at”.
Tạm dịch: Có bao nhiêu môn thể thao tại Đại hội thể thao châu Á lần thứ 14?
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
cycling = the activity of riding a bicycle: đi xe đạp
driving a car: lái xe ô tô
kicking a ball: đá một quả bóng
playing football: chơi đá bóng
Tạm dịch: Những con đường quê yên tĩnh là lý tưởng để đi xe đạp. Từ "đi xe đạp" gần nghĩa nhất với cụm từ “lái một chiếc xe đạp”.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
problem (n): vấn đề
athlete (n): vận động viên
culture (n): văn hóa
event (n): sự kiện
sporting event: sự kiện thể thao
Tạm dịch: Thế vận hội Olympic là một trong những sự kiện thể thao lớn nhất trên toàn thế giới.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Giữa mạo từ “the” và danh từ “sports” cần một tính từ.
mountainous (adj): nhiều núi
aquatic (adj): (thể dục,thể thao) chơi ở dưới nước (bóng nước, bơi, ...)
racing (n): cuộc đua
running (n): chạy
Tạm dịch: Bơi lội là một trong những môn thể thao dưới nước.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Shooting: bắn súng
Table tennis: bóng bàn
Weightlifting: cử tạ
Playing chess: chơi cờ vua
Tạm dịch: Tập tạ có thể giúp một vận động viên cải thiện sức mạnh của cơ bắp và ngoại hình của mình.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
nation (n): quốc gia
event (n): sự kiện
culture (n): văn hóa
solidarity (n): tinh thần đoàn kết
Tạm dịch: Trong một số dịp đặc biệt, mọi người thường diễu hành và thao diễn để thể hiện tình đoàn kết.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
degree (n): bằng cấp
medal (n): huân chương
award (n): giải thưởng
board (n): bảng
Tạm dịch: Việt Nam giành 3 huy chương vàng tại Đại hội thể thao châu Á lần thứ 15.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
viewer (n): khán giả, người xem truyền hình
spectator (n): khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi các sự kiện thể thao, ví dụ như một trận bóng
athlete (n): vận động viên
passers-by (n): người qua đường
Tạm dịch: Gần 500 vận động viên từ 11 quốc gia đã tham gia Đại hội thể thao châu Á đầu tiên ở New Delhi, Ấn Độ.
Đáp án đúng là: B
Đại từ quan hệ
whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
which: thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
that: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which, whose.
Ở đây từ cần thay thế là “scientists” (các nhà khoa học) => dùng “whom”.
Tạm dịch: Có nhiều nhà khoa học tại cuộc họp, một vài người trong số họ còn rất trẻ.
Đáp án đúng là: C
Mệnh đề quan hệ
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “novel”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which” hoặc “that”.
Tuy nhiên, trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which.
whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
where: thay thế cho trạng từ chỉ địa điểm
Không dùng “what” trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Đây là cuốn tiểu thuyết tôi đã mong đợi.
Đáp án đúng là: B
Mệnh đề quan hệ
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “man”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “whom” hoặc “that”.
Tuy nhiên, trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which.
which: thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ, tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
whose: thay thế cho tính từ sở hữu, sở hữu cách.
Không dùng “what” trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Tôi không phải là người đàn ông bạn đang tìm kiếm?
Đáp án đúng là: D
Mệnh đề quan hệ
- Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “novel”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định => chọn “which”.
Ngữ cảnh trong câu: Môn đấu kiếm (fencing) đã được tổ chức ở Bangkok, Thái Lan vào năm 1998.
=> sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/ were + V.p.p
- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe
+ Dùng cụm V.ing nếu chủ động
+ Dùng cụm V.p.p nếu bị động (Câu A, B sai)
Tạm dịch: Đấu kiếm được giới thiệu lần đầu tiên tại Đại hội thể thao châu Á lần thứ 13, được tổ chức tại Bangkok, Thái Lan vào năm 1998.
Đáp án đúng là: D
Mệnh đề quan hệ
who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
which: thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
that: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
whose: thay thế cho tính từ sở hữu, sở hữu cách:
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Tạm dịch: Mỗi quốc gia gửi các vận động viên tốt nhất của họ mà sự tham gia của họ thể hiện tình hữu nghị và tình đoàn kết.
Đáp án đúng là: A
Mệnh đề quan hệ
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “James” (tên riêng của người), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “who”.
Cấu trúc: ….. N (person) + WHO + V + O
Không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Tạm dịch: Anh ấy gọi cho James, một người bạn tốt cũng như huấn luyện viên của anh.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Danh từ “athletes” (các vận động viên) chưa xác định nên cần dùng mệnh đề quan hệ xác định để giải thích cho nó.
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “athletes”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “who”.
Cấu trúc: ….. N (person) + WHO + V + O
Tạm dịch: Các vận động viên đến từ Pháp thực sự thân thiện hơn các vận động viên khác.
Đáp án đúng là: C
Mệnh đề quan hệ
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “referee” (trọng tài), đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “whom”.
Cấu trúc: …..N (person) + WHOM + S + V
Không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ xác định.
which: thay thế cho vật
whose: thay thế cho tính từ sở hữu, sở hữu cách
Tạm dịch: Đó là ông Pike, một trọng tài, người mà tôi đã nói với bạn.
Đáp án đúng là: C
Mệnh đề quan hệ
who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
that: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
whose: thay thế cho tính từ sở hữu, sở hữu cách:
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Tạm dịch: Đây là một hình ảnh trên tờ báo của một người nhảy cao có chân bị tổn thương nghiêm trọng.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com