VII. Choose from the alternatives to rewrite each sentence using omission of relative pronouns.
VII. Choose from the alternatives to rewrite each sentence using omission of relative pronouns.
Trả lời cho các câu 308477, 308478, 308479, 308480, 308481 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Mệnh đề quan hệ
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “programme”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which” hoặc “that”.
….N (thing) + WHICH + S + V
Tuy nhiên, trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which.
The programme which we were watching was really interesting.
= The programme we were watching was really interesting.
Câu A sai vì thiếu chủ ngữ, câu B sai về cấu trúc, câu C sai vì đặt tân ngữ lên trước chủ ngữ và động từ.
Tạm dịch: Chương trình chúng tôi đang xem thực sự thú vị.
Đáp án đúng là: A
Mệnh đề quan hệ
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “shoes”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which” hoặc “that”.
….N (thing) + WHICH + S + V
Tuy nhiên, trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which.
The shoes which I’m wearing are the latest fashion. = The shoes I’m wearing are the latest fashion.
Câu B sai vì thiếu đại từ quan hệ, câu C sai về cấu trúc, câu D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Những đôi giày tôi mang là thời trang mới nhất.
Đáp án đúng là: B
Mệnh đề quan hệ
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “photos”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which” hoặc “that”.
….N (thing) + WHICH + S + V
Tuy nhiên, trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which.
The photos which you took were great. = The photos you took were great.
Câu A sai về cấu trúc, câu C sai vì thiếu đại từ quan hệ, câu D sai vì đặt danh từ lên trước tính từ.
Tạm dịch: Những bức ảnh bạn chụp thật tuyệt.
Đáp án đúng là: C
Mệnh đề quan hệ
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “train”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which” hoặc “that”.
….N (thing) + WHICH + S + V
Tuy nhiên, trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which.
The train which I’ve been waiting for has been cancelled. = The train I’ve been waiting for has been cancelled.
Câu A sai vì thiếu đại từ quan hệ, câu B sai vì thừa chủ ngữ “it”.
Tạm dịch: Tôi đã chờ đợi một chuyến tàu, nhưng nó đã bị hủy.
C. Chuyến tàu tôi chờ đợi đã bị hủy.
D. Tôi đã chờ đợi một chuyến tàu bị hủy. => Câu D sai về nghĩa
Đáp án đúng là: A
Mệnh đề quan hệ
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “hotel”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which” hoặc “that”.
….N (thing) + WHICH + S + V
Tuy nhiên, trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which.
The hotel which we stayed at was perfect.. = The hotel we stayed at was perfect.
Câu B sai vì đặt danh từ lên trước tính từ, câu C sai vì thiếu đại từ quan hệ, câu D sai về cấu trúc.
Tạm dịch: Khách sạn chúng tôi ở thật hoàn hảo.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com