Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\) cho điểm \(A\left( {3;1} \right)\), đường thẳng \(\Delta

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\) cho điểm \(A\left( {3;1} \right)\), đường thẳng \(\Delta :3x + 4y + 1 = 0\) và đường tròn \(\left( C \right):\,\,{x^2} + {y^2} - 2x - 4y + 3 = 0\)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Tìm tọa độ tâm, tính bán kính của đường tròn \(\left( C \right)\). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \(\left( C \right)\) biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng \(\Delta \).

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:315054
Phương pháp giải

Đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = c\) có tâm \(I\left( {a;b} \right)\), bán kính \(R = \sqrt c \)

Đường thẳng \(ax + by + c = 0\) song song với đường thẳng \(a'x + b'y + c' = 0 \Leftrightarrow \frac{a}{{a'}} = \frac{b}{{b'}} \ne \frac{c}{{c'}}.\)

Cho đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\) và điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right) \Rightarrow d\left( {{M_0};\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

Giải chi tiết

Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm A và cắt đường tròn \(\left( C \right)\) tại hai điểm B, C sao cho \(BC = 2\sqrt 2 \).

Nhận thấy \(BC = 2\sqrt 2  = 2R \Rightarrow \)BC là đường kính \( \Rightarrow I \in d.\)

Ta có: \(\overrightarrow {AI}  = \left( { - 2;\;1} \right)\)

Đường thẳng \(d\) đi qua 2 điểm \(A\) và \(I\) nên nhận \(\overrightarrow n  = \left( {1;2} \right)\) làm VTPT

Phương trình tổng quát của đường thẳng \(d\)  là: \(1\left( {x - 3} \right) + 2\left( {y - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 2y - 5 = 0\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Viết phương trình tổng quát của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A\) và cắt đường tròn \(\left( C \right)\) tại hai điểm \(B,C\) sao cho \(BC = 2\sqrt 2 \).

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:315055
Phương pháp giải

Phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) có VTPT \(\overrightarrow n  = \left( {a;b} \right)\) là: \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) = 0\)

Giải chi tiết

Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm A và cắt đường tròn \(\left( C \right)\) tại hai điểm B, C sao cho \(BC = 2\sqrt 2 \).

Nhận thấy \(BC = 2\sqrt 2  = 2R \Rightarrow \)BC là đường kính \( \Rightarrow I \in d.\)

Ta có: \(\overrightarrow {AI}  = \left( { - 2;\;1} \right)\)

Đường thẳng \(d\) đi qua 2 điểm \(A\) và \(I\) nên nhận \(\overrightarrow n  = \left( {1;2} \right)\) làm VTPT

Phương trình tổng quát của đường thẳng \(d\)  là: \(1\left( {x - 3} \right) + 2\left( {y - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 2y - 5 = 0\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
Tìm tọa độ điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) nằm trên đường tròn \(\left( C \right)\) sao cho biểu thức \(T = {x_0} + {y_0}\) đạt giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:315056
Phương pháp giải

Thay tọa độ điểm \(M\) vào phương trình đường tròn \(\left( C \right)\). Từ \(T = {x_0} + {y_0} \Rightarrow {y_0} = T - {x_0}\) thế vào phương trình trên, biện luận để phương trình đó có nghiệm từ đó tìm được giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của \(T,\) thay ngược lại để tìm \(M\)

Giải chi tiết

Tìm tọa độ điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) nằm trên đường tròn \(\left( C \right)\) sao cho biểu thức \(T = {x_0} + {y_0}\) đạt giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

Vì điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) nằm trên đường tròn \(\left( C \right)\) nên ta có: \({x_0}^2 + {y_0}^2 - 2{x_0} - 4{y_0} + 3 = 0\)   (*)

\(T = {x_0} + {y_0} \Rightarrow {y_0} = T - {x_0}\). Thế vào (*) ta được:

\(\begin{array}{l}{x_0}^2 + {\left( {T - {x_0}} \right)^2} - 2{x_0} - 4\left( {T - {x_0}} \right) + 3 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x_0}^2 + 2\left( {1 - T} \right){x_0} + {T^2} - 4T + 3 = 0\;\;\;\left( {**} \right)\end{array}\)

Vì cần tồn tại điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( C \right)\) nên phương trình (**) phải có nghiệm

\( \Leftrightarrow \Delta ' = {\left( {1 - T} \right)^2} - 2\left( {{T^2} - 4T + 3} \right) \ge 0 \Leftrightarrow {T^2} - 6T + 5 \le 0 \Leftrightarrow 1 \le T \le 5\)

+) Với \(T = 1 \Rightarrow \left( {**} \right) \Leftrightarrow 2x_0^2 = 0 \Leftrightarrow {x_0} = 0 \Rightarrow {y_0} = T - {x_0} = 1 \Rightarrow {M_1}\left( {0;\;1} \right).\)

+) Với \(T = 5 \Rightarrow \left( {**} \right) \Leftrightarrow 2x_0^2 - 8{x_0} + 8 = 0 \Leftrightarrow {x_0} = 2 \Rightarrow {y_0} = T - {x_0} = 3 \Rightarrow {M_2}\left( {2;\;3} \right).\)

Vậy \(Min\;T = 1\;\;khi\;\;M\left( {0;\;1} \right),\;\;Max\;T = 5\;\;khi\;\;M\left( {2;\;3} \right).\) 

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com