Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Giải các phương trình:

Giải các phương trình:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
\(2x - 7 = 5x + 20\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:316845
Giải chi tiết

\(2x - 7 = 5x + 20 \Leftrightarrow 5x - 2x = 20 + 7 \Leftrightarrow 3x = 27 \Leftrightarrow x = \frac{{ - 27}}{3} =  - 9\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { - 9} \right\}\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
\({x^3} - 4x = 0\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:316846
Phương pháp giải

Biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình bậc nhất một ẩn.

            \(ax + b = 0 \Leftrightarrow ax =  - b \Leftrightarrow x = \frac{{ - b}}{a}.\;\;\left( {a \ne 0} \right)\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x - 2 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\\x =  - 2\end{array} \right..\end{array}\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { - 2;\;0;\;2} \right\}\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
\(\frac{1}{{2x - 3}} - \frac{3}{{2{x^2} - 3x}} = \frac{5}{x}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:316847
Phương pháp giải

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: (Kết luận) Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Giải chi tiết

\(\frac{1}{{2x - 3}} - \frac{3}{{2{x^2} - 3x}} = \frac{5}{x}\)

ĐKXĐ: \(x \ne \frac{3}{2};\;x \ne 0\)

\(\begin{array}{l}\frac{1}{{2x - 3}} - \frac{3}{{2{x^2} - 3x}} = \frac{5}{x} \Leftrightarrow \frac{x}{{\left( {2{\rm{x}} - 3} \right).x}} - \frac{3}{{x\left( {2{\rm{x}} - 3} \right)}} = \frac{{5\left( {2{\rm{x}} - 3} \right)}}{{x\left( {2{\rm{x}} - 3} \right)}}\\ \Rightarrow x - 3 = 5\left( {2x - 3} \right)\\ \Leftrightarrow x - 3 = 10x - 15\\ \Leftrightarrow 10x - 15 - x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow 9x - 12 = 0\\ \Leftrightarrow x = \frac{{12}}{9} = \frac{4}{3}\;(TM)\end{array}\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {\frac{4}{3}} \right\}\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
\(\left| {{x^2} - 1} \right| = 2x + 1\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:316848
Phương pháp giải

Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ để tìm \(x:\;\;\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\;\;khi\;\;\;x \ge 0\\ - x\;\;\;khi\;\;x < 0\end{array} \right..\)

Sau đó biến đổi phương trình, giải phương trình bậc nhất một ẩn.

Giải chi tiết

\(\left| {{x^2} - 1} \right| = 2x + 1\;\;\;\left( * \right)\)

+) TH1: Nếu \({x^2} - 1 \ge 0 \Leftrightarrow {x^2} \ge 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \le  - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left| {{x^2} - 1} \right| = {x^2} - 1.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow {x^2} - 1 = 2x + 1 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 - 3 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 3\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = \sqrt 3 \\x - 1 =  - \sqrt 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 + \sqrt 3 \;\;\;\left( {tm} \right)\\x = 1 - \sqrt 3 \;\;\;\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

+)TH2:  Nếu \({x^2} - 1 < 0 \Leftrightarrow {x^2} < 1 \Leftrightarrow  - 1 < x < 1 \Rightarrow \left| {{x^2} - 1} \right| = 1 - {x^2}.\)

\( \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow 1 - {x^2} = 2x + 1 \Leftrightarrow {x^2} + 2x = 0 \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\;\;\left( {tm} \right)\\x =  - 2\;\;\;\;\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {0;\;1 + \sqrt 3 } \right\}.\) \(\)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com