Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = 8cm,\,BC = 6cm\). Qua B kẻ đường thẳng a vuông góc với BD, a cắt

Câu hỏi số 319302:
Vận dụng

Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = 8cm,\,BC = 6cm\). Qua B kẻ đường thẳng a vuông góc với BD, a cắt DC tại E.

a) Chứng minh \(\Delta BCE \sim \Delta DBE\)

b) Kẻ đường cao CH của tam giác BCE. Chứng minh: \(B{C^2} = CH.BD\)

c) Tính độ dài đoạn thẳng BHBE

d) Tính tỉ số diện tích của \(\Delta CEH\) và \(\Delta DEB\)

Quảng cáo

Câu hỏi:319302
Phương pháp giải

a) Chứng minh \(\Delta BCE \sim \Delta DBE\) theo trường hợp góc.góc

b) Chứng minh \(\Delta BCD\) và \(\Delta CHB\) đồng dạng từ đó suy ra điều phải chứng minh

c) Dựa vào các tie số đồng dạng và định lý Pitago để tính.

d) Sử dụng công thức tính diện tích và các đoạn tính được ở c) để tính.

Giải chi tiết

a) Chứng minh \(\Delta BCE \sim \Delta DBE\)

ABCD là hình chữ nhật (gt)

\( \Rightarrow \angle BCD = {90^o} \Rightarrow \angle BCE = {180^o} - \angle BCD = {90^o}\) (hai góc kề bù)

Xét \(\Delta BCE\) và \(\Delta DBE\) có:

\(\begin{array}{l}\angle E\,\,\,chung\\\angle BCE = \angle DBE = {90^o}\\ \Rightarrow \Delta BCE \sim \Delta DBE\,\,\,\left( {g - g} \right)\,\,\,\,\left( {dpcm} \right).\end{array}\)

b) Kẻ đường cao CH của tam giác BCE. Chứng minh: \(B{C^2} = CH.BD\)

Có \(\Delta BCE \sim \Delta DBE\,\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle CBH = \angle BDC\)  (2 góc tương ứng)

Xét \(\Delta BCD\) và \(\Delta CHB\) có:

\(\begin{array}{l}\angle BDC = \angle CBH\,\,\,\left( {cmt} \right)\\\angle BCD = \angle CHB = {90^0}\\ \Rightarrow \Delta BCD \sim \Delta CHB\,\,\,\,\left( {g - g} \right)\\ \Rightarrow \frac{{BD}}{{BC}} = \frac{{BC}}{{CH}} \Rightarrow B{C^2} = CH.BD\,\,\,\left( {dpcm} \right).\end{array}\)

  c) Tính độ dài đoạn thẳng BHBE

ABCD là hình chữ nhật \( \Rightarrow AB = CD = 8cm;\,\,AD = BC = 6cm\)

Áp dụng định lý Pitago cho tam giác ABD vuông tại A:

\(B{D^2} = A{B^2} + A{D^2} = {8^2} + {6^2} = 100 \Rightarrow BD = 10cm\)

Có \(\Delta BCD \sim \Delta CHB\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \frac{{BD}}{{BC}} = \frac{{CD}}{{BH}} \Rightarrow BH = \frac{{CD.BC}}{{BD}} = \frac{{8.6}}{{10}} = \frac{{24}}{5}\,\,\left( {cm} \right).\)

Có \(B{C^2} = CH.BD\,\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow CH = \frac{{B{C^2}}}{{BD}} = \frac{{{6^2}}}{{10}} = \frac{{18}}{5}\,\,\left( {cm} \right).\)

Xét \(\Delta CEH\) và \(\Delta DEB\) có:

\(\begin{array}{l}\angle E\,\,chung\\\angle CHE = \angle DBE = {90^o}\\ \Rightarrow \Delta CEH \sim \Delta DEB\,\,\,\left( {g - g} \right)\\ \Rightarrow \frac{{HE}}{{BE}} = \frac{{CH}}{{BD}} \Rightarrow \frac{{BE - HE}}{{BE}} = \frac{{BD - CH}}{{BD}} \Leftrightarrow \frac{{BH}}{{BE}} = \frac{{BD - CH}}{{BD}}\\ \Rightarrow BE = \frac{{BH.BD}}{{BD - CH}} = \frac{{\frac{{24}}{5}.10}}{{10 - \frac{{18}}{5}}} = \frac{{15}}{2}\,\,(cm).\end{array}\)

d) Tính tỉ số diện tích của \(\Delta CEH\)\(\Delta DEB\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{S_{\Delta CEH}} = \frac{1}{2}CH.HE\\{S_{DEB}} = \frac{1}{2}BD.BE\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{{S_{\Delta CEH}}}}{{{S_{\Delta DEB}}}} = \frac{{CH.HE}}{{DB.BE}} = \frac{{CH}}{{DB}}.\frac{{HE}}{{BE}} = \frac{{CH}}{{DB}}.\frac{{CH}}{{DB}}\,\,\,\,\left( {do\,\,\frac{{HE}}{{BE}} = \frac{{CH}}{{BD}}\,\,\,cm\,\,b)} \right)\\ = {\left( {\frac{{CH}}{{DB}}} \right)^2} = {\left( {\frac{{18}}{{5.10}}} \right)^2} = \frac{{81}}{{625}}.\end{array}\)

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com