Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1. Tính diện tích toàn phần của một lăng trụ đứng có chiều cao bằng 10cm, đáy là tam giác

Câu hỏi số 321692:
Vận dụng

1. Tính diện tích toàn phần của một lăng trụ đứng có chiều cao bằng 10cm, đáy là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông bằng 5cm và 12cm.

2. Cho tam giác ABC nhọn, hai đường cao BECF cắt nhau tại H. Chứng minh rằng:

a) \(\Delta ABE \sim \Delta ACF\) và \(\angle AEF = \angle ABC\)

b) \(BH.BE + CH.CF = B{C^2}\)

Quảng cáo

Câu hỏi:321692
Phương pháp giải

1. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên hoặc bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.

Diện tích toàn phần của hình lăng trụ bằng tổng các diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.

2. a) Chứng minh \(\Delta ABE \sim \Delta ACF\) theo trường hợp góc.góc, suy ra các tỉ số đồng dạng và từ đó chứng minh  \(\Delta AEF \sim \Delta ABC\)

b) Gọi \(AH \cap BC = \left\{ D \right\}\). Chứng minh \(BD + CD = BC;\,\,BH.BE = BC.BD;\,\,CH.CF = BC.CD\) từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Giải chi tiết

1. Tính diện tích toàn phần của một lăng trụ đứng có chiều cao bằng 10cm, đáy là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông bằng 5cm và 12cm.

Gọi đáy của lăng trụ đứng là tam giác ABC vuông tại \(A,AB{\rm{ }} = 5cm,AC{\rm{ }} = 12cm.\)

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại A ta được:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {12^2} = 169 \Rightarrow BC = 13cm\)

Diện tích đáy là: \({S_{\Delta ABC}} = \frac{{AB.AC}}{2} = \frac{{5.12}}{2} = 30\,\,(c{m^2})\)

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là:

\({S_{xq}} = \left( {AB + AC + BC} \right).10 = \left( {5 + 12 + 13} \right).10 = 300\,\,(c{m^2})\)

Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đó là:

\({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_{\Delta ABC}} = 300 + 2.30 = 360\,\,(c{m^2})\)

2. Cho tam giác ABC nhọn, hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H. Chứng minh rằng:

a) \(\Delta ABE \sim \Delta ACF\)\(\angle AEF = \angle ABC\)

Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta ACF\) có:

\(\begin{array}{l}\angle A\,\,chung\\\angle AEB = \angle AFC = {90^o}\\ \Rightarrow \Delta ABE \sim \Delta ACF\,\,\,\left( {g - g} \right).\\ \Rightarrow \frac{{AE}}{{AF}} = \frac{{AB}}{{AC}} \Rightarrow \frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AF}}{{AC}}\end{array}\)

 Xét \(\Delta AEF\) và \(\Delta ABC\) ta có:

\(\begin{array}{l}\angle A\,\,chung\\\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AF}}{{AC}}\,\,\left( {cmt} \right)\\ \Rightarrow \Delta AEF \sim \Delta ABC\,\,\,\left( {c - g - c} \right)\end{array}\)

\( \Rightarrow \angle AEF = \angle ABC\) (2 góc tương ứng)

b) \(BH.BE + CH.CF = B{C^2}\)

Gọi \(AH \cap BC = \left\{ D \right\}.\) Vì H là giao của hai đường cao BE và CF

\( \Rightarrow \) H là trực tâm trong tam giác ABC

\( \Rightarrow AH \bot BC \Rightarrow AD \bot BC\)

Mà tam giác ABC nhọn \( \Rightarrow \) D nằm giữa B và C

\( \Rightarrow BD + CD = BC\) 

Xét \(\Delta BDH\) và \(\Delta BEC\) có:

\(\begin{array}{l}\angle B\,\,\,chung\\\angle BDH = \angle BEC = {90^o}\\ \Rightarrow \Delta BDH \sim \Delta BEC\,\,\,\,\left( {g - g} \right)\\ \Rightarrow \frac{{BH}}{{BC}} = \frac{{BD}}{{BE}} \Rightarrow BH.BE = BC.BD\end{array}\)

Chứng minh tương tự \( \Rightarrow CH.CF = BC.CD\)

\( \Rightarrow BH.BE + CH.CF = BC.BD + BC.CD = BC.(BD + CD) = BC.BC = B{C^2}\) (đpcm)

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com