Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Early to bed and early to rise will __________ you good.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:342277
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

A. make (v) (+ sb + adj): khiến          

B. bring (v): mang đi  

C. do (v): làm 

D. help (v): giúp đỡ

Thành ngữ: do good, do somebody good = to have a useful effect; to help somebody: giúp ích cho ai

Tạm dịch: Đi ngủ sớm và dậy sớm tốt cho bạn.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
_________, he walked to the station.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:342278
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

In spite of + N / V_ing = Despite + N / V_ing = Although + S + V, …: : mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù đang mệt, anh ấy vẫn đi bộ đến nhà ga.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
If Jim hadn’t tried to kill that millionaire, he _________ in prison today.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:342279
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Câu điều kiện hỗn hợp kết hợp giữa câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2 dùng để diễn đạt giả định về một điều trái với sự thật trong quá khứ, nhưng kết quả muốn nói đến trái ngược với sự thật ở hiện tại.

Cấu trúc:   S + had + VpII, S + would/should + V(nguyên thể)

Tạm dịch: Nếu Jim không cố giết nhà triệu phú đó, anh ta đã không phải ngồi tù như bây giờ.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
When preparing a CV, university_________ can consider attaching a separate report about official work experience during the course.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:342280
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. graduates (n): sinh viên tốt nghiệp

B. applicants (n): ứng viên     

C. candidates (n): thí sinh       

D. leavers (n): người đang rời đi (một nơi nào đó)

Tạm dịch: Khi chuẩn bị CV, sinh viên tốt nghiệp đại học có thể xem xét đính kèm một báo cáo riêng về kinh nghiệm làm việc chính thức trong suốt khóa học.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
Unfortunately, my trip to France ___________because I couldn’t save enough money.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:342281
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

A. fell through : thất bại

B. turned up: xuất hiện           

C. tried out: cố gắng   

D. took over: tiếp quản

Tạm dịch: Thật không may, chuyến đi đến Pháp của tôi đã thất bại vì tôi không thể tiết kiệm đủ tiền.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
I had to borrow some money __________ my friend because I was broke.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:342282
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

borrow sth from sb: mượn cái gì của ai

Tạm dịch: Tôi đã phải mượn chút tiền của bạn vì tôi đã cạn túi.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
________ busy she is, she manages to pick her children up after school every day.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:342283
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Cấu trúc: However + adj + S + be, …: cho dù như thế nào đi nữa, …

Tạm dịch: Dù bận rộn như vậy, cô ấy vẫn có thể đón các con tan học hằng ngày.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
If you are paid monthly, rather than weekly, you receive_________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:342284
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. a prize (n): giải thưởng      

B. a reward (n): phần thưởng 

C. a salary (n): lương (theo tháng)     

D. wages (n): lương (theo ngày / tuần)

Tạm dịch: Nếu bạn đươc trả tiền hàng tháng chứ không phải hàng tuần, bạn đang nhận lương theo tháng.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
When things get wildly busy in the morning, some people______breakfast to save time.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:342285
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

skip + meal (breakfast/lunch/dinner): bỏ bữa ăn

reduce (v): giảm

skip (v): bỏ qua

omit (v): bỏ sót

quit (v): từ bỏ

Tạm dịch: Khi mọi việc trở nên cực kì bận rộn vào buổi sáng, vài người bỏ bữa sáng để tiết kiệm thời gian.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
At this time next week, we _________ for our examination.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:342286
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Dấu hiệu: At this time next week

Công thức: S + will be + V_ing

Tạm dịch: Vào giờ này tuần tới chúng tôi sẽ đang làm bài thi.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
Shy people often find difficult to __________ part in group discussions.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:342287
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

take part in = participate in = join: tham gia

Tạm dịch: Người nhút nhát hay cảm thấy khó khăn trong việc tham gia và các cuộc thảo luận nhóm.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
Children who are isolated and lonely seem to have poor language and ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:342288
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. communicate (v): giao tiếp

B. communication (n): sự giao tiếp    

C. communicative (adj): sẵn sàng giao tiếp    

D. communicating (V-ing): giao tiếp

Cấu trúc song song trong câu: liên từ “and” nối 2 từ cùng loại với nhau.

“language” (ngôn ngữ) là danh từ => sau “and” ta cần 1 danh từ.

Tạm dịch: Trẻ em mà bị cô lập hoặc cô đơn có vẻ sẽ có ngôn ngữ và giao tiếp kém.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
There are two cars in the yard, a yellow car and a blue one. My car is ______ yellow one.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:342289
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ xác định

Giải chi tiết

“The” được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

Dấu hiệu: two cars – a yellow car and a bule one

Tạm dịch: Có hai chiếc xe trong sân, một chiếc xe màu vàng và một chiếc màu xanh. Xe của tôi là màu vàng.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
Whenever I visited my grandmother, she ________ my favorite cake for me.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:342290
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách dùng “would”

Giải chi tiết

would/wouldn't + V: dùng để diễn tả một thói quen/ sự việc thường xuyên làm trong quá khứ

Dấu hiệu: Whenever I visited

Tạm dịch: Mỗi lần tôi đến thăm bà, bà đều đã làm chiếc bánh yêu thích cho tôi ăn.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com