IV. Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting.
IV. Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting.
Trả lời cho các câu 343153, 343154, 343155, 343156, 343157 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn tả 1 điều giả định trái với quá khứ.
Cấu trúc: If S + had + P2, S + would/ could/ might + have + P2
Unless = If … not: Nếu không … thì …
Sửa: if => unless
Tạm dịch: Anh ta đã không biết được tin nếu bạn không nói với anh ta.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái với quá khứ.
Cấu trúc: If S + had + P2, S + would/ could/ might + have + P2
Sửa: had gone => would have gone
Tạm dịch: Tôi đã đến thăm bạn nếu tôi biết rằng bạn bị ốm.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả 1 điều giả định trái với hiện tại.
Cấu trúc: If S + V-ed/V2, S + would/ could/ might + V-inf
Sửa: has => had
Tạm dịch: Anh trai tôi sẽ mua một chiếc xe hơi thể thao nếu anh ấy có tiền.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If S + V(s/es), S + will/ can/ may + V-inf
Sửa: would visit => will visit
Tạm dịch: Nếu tôi có thời gian rảnh vào Chủ nhật tới, tôi sẽ thăm bà của tôi.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại.
Cấu trúc: If S + V-ed/V2, S + would/ could/ might + V-inf
Sửa: would have forgotten => would forget
Tạm dịch: Nếu tớ mà là cậu, tớ sẽ quên việc mua một cái xe hơi mới đi.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com