Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1. Cho các số thực \(a,\,\,b,\,\,c\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}0 < a,\,\,b,\,\,c <

Câu hỏi số 343498:
Vận dụng cao

1. Cho các số thực \(a,\,\,b,\,\,c\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}0 < a,\,\,b,\,\,c < \frac{1}{2}\\2a + 3b + 4c = 3\end{array} \right..\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

\(P = \frac{2}{{a\left( {3b + 4c - 2} \right)}} + \frac{9}{{b\left( {4a + 8c - 3} \right)}} + \frac{8}{{c\left( {2a + 3b - 1} \right)}}.\)

2. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) điểm \(M\left( {a;\,\,b} \right)\) được gọi là điểm nguyên nếu cả \(a\) và \(b\) đều là số nguyên. Chứng minh rằng tồn tại điểm \(I\) trong mặt phẳng tọa độ và \(2019\) số thực dương \({R_1};\,\,{R_2};\,.....;\,{R_{2019}}\) sao cho có đúng \(k\) điểm nguyên nằm trong đường tròn \(\left( {I;\,\,{R_k}} \right)\) với mọi \(k\) là số nguyên dương không vượt quá \(2019.\) 

Đáp án đúng là: C

Quảng cáo

Câu hỏi:343498
Giải chi tiết

1. Cho các số thực \(a,\,\,b,\,\,c\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}0 < a,\,\,b,\,\,c < \frac{1}{2}\\2a + 3b + 4c = 3\end{array} \right..\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

\(P = \frac{2}{{a\left( {3b + 4c - 2} \right)}} + \frac{9}{{b\left( {4a + 8c - 3} \right)}} + \frac{8}{{c\left( {2a + 3b - 1} \right)}}.\)

Theo đề bài ta có: \(2a + 3b + 4c = 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3b + 4c = 3 - 2a\\4a + 8c = 2\left( {3 - 3b} \right)\\2a + 3b = 3 - 4c\end{array} \right..\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow P = \frac{2}{{a\left( {3b + 4c - 2} \right)}} + \frac{9}{{b\left( {4a + 8c - 3} \right)}} + \frac{8}{{c\left( {2a + 3b - 1} \right)}}\\ = \frac{2}{{a\left( {3 - 2a - 2} \right)}} + \frac{9}{{b\left( {6 - 6b - 3} \right)}} + \frac{8}{{c\left( {3 - 4c - 1} \right)}}\\ = \frac{2}{{a\left( {1 - 2a} \right)}} + \frac{3}{{b\left( {1 - 2b} \right)}} + \frac{4}{{c\left( {1 - 2c} \right)}}\\ = \frac{{2a}}{{{a^2}\left( {1 - 2a} \right)}} + \frac{{3b}}{{{b^2}\left( {1 - 2b} \right)}} + \frac{{4c}}{{{c^2}\left( {1 - 2c} \right)}}.\end{array}\)

Áp dụng bất đẳng thức AG-GM: \(abc \le {\left( {\frac{{a + b + c}}{3}} \right)^3}\)  ta có:  \({a^2}\left( {1 - 2a} \right) \le {\left( {\frac{{a + a + 1 - 2a}}{3}} \right)^3} = \frac{1}{{27}}.\)

Tương tự ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{b^2}\left( {1 - 2b} \right) \le \frac{1}{{27}}\\{c^2}\left( {1 - 2c} \right) \le \frac{1}{{27}}\end{array} \right..\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{1}{{{a^2}\left( {1 - 2a} \right)}} \ge 27;\,\,\frac{1}{{{b^2}\left( {1 - 2b} \right)}} \ge 27;\,\,\frac{1}{{{c^2}\left( {1 - 2c} \right)}} \ge 27\\ \Rightarrow \frac{{2a}}{{{a^2}\left( {1 - 2a} \right)}} + \frac{{3b}}{{{b^2}\left( {1 - 2b} \right)}} + \frac{{4c}}{{{c^2}\left( {1 - 2c} \right)}} \ge 27\left( {2a + 3b + 4c} \right)\\ \Rightarrow P \ge 27.3 = 81.\end{array}\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = b = c\\2a + 3b + 4c = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow a = b = c = \frac{1}{3}.\)

Vậy \(Min\,\,P = 81\) khi \(a = b = c = \frac{1}{3}.\)

2. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) điểm \(M\left( {a;\,\,b} \right)\) được gọi là điểm nguyên nếu cả \(a\)\(b\) đều là số nguyên. Chứng minh rằng tồn tại điểm \(I\) trong mặt phẳng tọa độ và \(2019\) số thực dương \({R_1};\,\,{R_2};\,.....;\,{R_{2019}}\) sao cho có đúng \(k\) điểm nguyên nằm trong đường tròn \(\left( {I;\,\,{R_k}} \right)\) với mọi \(k\) là số nguyên dương không vượt quá \(2019.\) 

Xét điểm \(I\left( {\sqrt 2 ;\,\,\sqrt 3 } \right).\) Ta chứng minh khoảng cách từ \(I\) đến hai điểm nguyên khác nhau là khác nhau.

Xét hai điểm nguyên \(M\left( {a;\,\,b} \right),\,\,M'\left( {a';\,\,b'} \right)\) ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,IM = IM' \Leftrightarrow I{M^2} = IM{'^2}\\ \Leftrightarrow {\left( {a - \sqrt 2 } \right)^2} + {\left( {b - \sqrt 3 } \right)^2} = {\left( {a' - \sqrt 2 } \right)^2} + {\left( {b' - \sqrt 3 } \right)^2}\\ \Leftrightarrow {a^2} - 2\sqrt 2 a + 2 + {b^2} - 2\sqrt 3 b + 3 = a{'^2} - 2\sqrt 2 a' + 2 + b{'^2} - 2\sqrt 3 b' + 3\\ \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} - a{'^2} - b{'^2} + 2\sqrt 2 \left( {a' - a} \right) + 2\sqrt 3 \left( {b' - b} \right) = 0\,\,\,\left( * \right)\end{array}\)

Giả sử các số nguyên \(m;\,\,n;\,\,p\) thỏa mãn: \(m + n\sqrt 2  + p\sqrt 3  = 0\) thì: \(m = n = p = 0.\) 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 2 ;\,\,\sqrt 3 ;\,\,\sqrt 6 \,\, \notin Q;\,\,m,\,\,n,\,\,p \in Q\\2\sqrt 2 mn = 3{p^2} - {m^2} - 2{n^2}\\2\sqrt 3 mp = 2{n^2} - {m^2} - 3{p^2}\\2\sqrt 5 pn = {m^2} - 2{n^2} - 3{p^2}\\m + n\sqrt 2  + p\sqrt 3  = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}mn = np = pm = 0\\m + n\sqrt 2  + p\sqrt 3  = 0\end{array} \right..\)

\( \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} + {b^2} - a{'^2} - b{'^2} = 0\\2\left( {a' - a} \right) = 0\\2\left( {b' - b} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right. \Rightarrow M \equiv M'.\)

Như vậy khoảng cách từ \(I\left( {\sqrt 2 ;\,\,\sqrt 3 } \right)\) đến hai điểm nguyên khác nhau là khác nhau.

Xét tất cả các khoảng cách từ các điểm nguyên đến \(I,\) các khoảng cách này đôi một phân biệt. Gọi \(S\) là tập hợp các số thực bằng các khoảng cách từ tất cả các điểm nguyên đến \(I.\)

Ta có thể chọn được \(2020\) số dương nhỏ nhất thuộc \(S\) và được sắp xếp theo thứu tự tăng dần, nghĩa là tồn tại các số dương \({s_1};\,\,{s_2};......;\,\,{s_{2020}}\) thuộc tập \(S\) thỏa mãn \({s_p} < {s_q}\) nếu \(p < q,\) các số thuộc \(S\backslash \left\{ {{s_1};\,\,{s_2};......;\,{s_{2020}}} \right\}\) đều lớn hơn \({s_1};\,{s_2};.....;\,\,{s_{2020}}.\)

Đặt \({R_k} = \frac{{{s_k} + {s_{k + 1}}}}{2},\,\,k = 1;\,\,2;\,3;......;\,\,2019.\)

Như vậy tồn tại điểm \(I\) trong mặt phẳng tọa độ và \(2019\) số thực dương \({R_1};\,\,{R_2};\,.....;\,{R_{2019}}\) sao cho có đúng \(k\) điểm nguyên nằm trong đường tròn \(\left( {I;\,\,{R_k}} \right)\) với mọi \(k\) là số nguyên dương không vượt quá \(2019.\)   

Đáp án cần chọn là: C

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com