Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

My friend often shows her ______ whenever I have troubles.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357530
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

sympathize (v): thông cảm                             

sympathetic (a): mang tính đồng cảm

sympathy (n): sự đồng cảm, thông cảm                                 

sympathetically (adv): một cách thông cảm

Sau tính từ sở hữu “her” ta cần một danh từ.

Tạm dịch: Bạn tôi thường thể hiện sự đồng cảm bất cứ khi nào tôi gặp

khó khăn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

A few animals sometimes fool their enemies _______ to be dead.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357531
Phương pháp giải

Kiến thức: To V/V-ing

Giải chi tiết

by + V-ing: bằng cách....

appear to V: giả vờ làm gì

Tạm dịch: Một vài loài động vật lừa kẻ thù bằng cách giả vờ chết.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

No sooner had we come back home than we got down _____ household chores.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357532
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Cụm động từ: get down to V-ing (bắt tay vào làm việc gì)

Cụm từ: do household chores (làm việc nhà)

Tạm dịch: Ngay sau khi trở về nhà chúng tôi bắt tay vào làm việc nhà.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

This house _____ some years ago, because it looks quite new.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357533
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Câu chủ động: People/ They/… + believe+ that + S + Ved/V2.

=> Câu bị động 1: It + is + believed + that + S + Ved/V2.

=> Câu bị động 2: S + am/ is/ are + believed + to V/ to have Ved/P2.

Tạm dịch: Ngôi nhà này được cho là mới được xây một vài năm trước, vì

trông nó vẫn còn khá mới.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

After they have been _____ love for two years, they decide to get married.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357534
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Cụm từ: be in love (with sb): yêu ai đó

Tạm dịch: Sau khi yêu nhau được hai năm thì họ quyết định kết hôn. 

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Housework is less tiring and boring thanks to the invention of _____ devices.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357535
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. environmental-friendly (a): thân thiện với môi trường     

B. time-consuming (a):  tốn nhiều thời gian

C. labor-saving (a): tiết kiệm lao động                                   

D. pollution-free (a): không ô nhiễm

Tạm dịch: Công việc nhà đỡ mệt mỏi và chán nản hơn nhờ có sự phát

minh các thiết bị tiết kiệm sức lao động.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

_____ nonverbal language is _____ important aspect of interpersonal communication.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357536
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

non-verbal language: phi ngôn ngữ => danh từ không đếm được và chưa

xác định => không dùng mạo từ

aspect (n): bộ phận/ khía cạnh => danh từ đếm được số ít; tính từ trước

nó bắt đầu bằng nguyên âm (important) => dùng “an”.

Tạm dịch: Phi ngôn ngữ là một khía cạnh quan trọng trong việc giao

tiếp giữa các cá nhân.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The more she practices, _____ she becomes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357537
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn

+ S2 + V2: càng…càng…

become (seem, look, feel, taste, remain, sound,...) + adj: trở nên như

thế nào

Tạm dịch: Cô ấy luyện tập càng nhiều, cô ấy càng trở nên tự tin hơn.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

I am angry because you didn’t tell me the truth. I don’t like _____.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357538
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/to V

Giải chi tiết

Dạng chủ động: like + V-ing => dạng bị động: like being P2 (thích được

làm gì)

to deceive sb: lừa dối ai đó => dựa vào ngữ cảnh, phải chia động từ ở

dạng bị động.

Tạm dịch: Tôi tức giận vì bạn đã không nói với tôi sự thật. Tôi không

thích bị lừa dối.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The social services are chiefly _____ with the poor, the old and the sick.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357539
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

influence (+ on) (v):  ảnh hưởng

related (+ to) (adj): liên quan

suffer (+ from/with) (v): chịu đựng

concerned (+ about/with) (adj): quan tâm đến

Tạm dịch: Các dịch vụ xã hội chủ yếu quan tâm đến người nghèo, người

già và người ốm.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

I think that Peter often goes to the club late, _______________?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357540
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Câu có dạng “I think + mệnh đề chính” => câu hỏi đuôi phải theo mệnh

đề chính.

Mệnh đề chính ở thể khẳng định => câu hỏi đuôi ở thể phủ định.

Chủ ngữ trong mệnh đề chính là “Peter” => trong câu hỏi đuôi đổi thành

“he”.

Tạm dịch: Tôi nghĩ Peter thường đến câu lạc bộ muộn, đúng không?

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Mary bought a ________ hat yesterday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357541
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải chi tiết

Trật tự tính từ trước danh từ là “OSACOMP”, trong đó:

Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá.

Size – tính từ chỉ kích cỡ.

Age – tính từ chỉ độ tuổi.

Color – tính từ chỉ màu sắc.

Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ.

Material – tính từ chỉ chất liệu.

Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

big (a): to lớn – size => red (a): đỏ - color => plastic (a): bằng nhựa -

material

Tạm dịch: Mary mua một chiếc mũ nhựa to màu đỏ ngày hôm qua.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Application forms of those examinations must be submitted before the _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357542
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

line (n): hàng, đường                                                  

deadline (n): hạn chót

time (n): thời gian                                                      

timeline (n): dòng thời gian

Tạm dịch: Đơn đăng ký của những kì thi đó phải được nộp trước hạn

chót.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

I object _______ the proposal to restrict the use of cars in the city.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357543
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

object to sth: phản đối việc gì đó

Tạm dịch: Tôi phản đối đề xuất hạn chế việc sử dụng ô tô trong thành phố.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Jack can speak two languages. One is English, _______ is Vietnamese.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357544
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ

Giải chi tiết

other + danh từ số nhiều: những cái khác

the others: dùng khi đối tượng nhắc tới đã xác định và ở dạng số nhiều

the other: dùng khi đối tượng nhắc tới đã xác định và là đối tượng còn lại

trong 2 đối tượng

another + danh từ số ít: một cái khác

Tạm dịch: Jack có thể nói được hai thứ tiếng. Một là tiếng Anh. Còn lại

là tiếng Việt.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

_________ have made communication faster and easier through the use of email and the Internet is widely recognized.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357545
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh từ

Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ (that + S + V) => đóng vai trò như một chủ ngữ số

ít.

Tạm dịch: Việc máy tính làm cho giao tiếp nhanh hơn và dễ dàng hơn

thông qua việc sử dụng email và Internet được công nhận rộng rãi.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

We ________ have been married for twenty-five years on our next anniversary.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357546
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

- Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hoàn thành

trước một thời điểm trong tương lai.

- Dấu hiệu nhận biết: on our next anniversary

- Cấu trúc: S + will + have Ved/P2.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ lập gia đình được 25 năm vào lễ kỷ niệm ngày

cưới tới.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

There is                horror movie on _              TV tonight.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357547
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

horror movie: phim kinh dị => danh từ số ít chưa xác định => dùng “a”

Cụm từ: on TV (trên ti vi) => không dùng mạo từ

Tạm dịch: Có một bộ phim kinh dị trên TV tối nay.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

                    you start,             you will finish.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357548
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1 , the + so sánh

hơn + S2 + V2 ( càng…càng…)

Tạm dịch: Bạn bắt đầu càng sớm, bạn sẽ kết thúc càng nhanh.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

She gave me a               box. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357549
Phương pháp giải

Kiến thức: Thứ tự của tính từ

Giải chi tiết

Thứ tự sắp xếp tính từ: ý kiến (opinion) – kích cỡ (size) - tuổi (age) -

hình dáng (shape) – màu (color) - nguồn gốc (origin) - chất liệu

(material) - mục đích (purpose).

small (a): nhỏ - size => square (a): hình vuông – shape => mental (a):

bằng kim loại – material => jewelry (n): trang sức – purpose

Tạm dịch: Cô ấy cho tôi một chiếc hộp trang sức nhỏ hình vuông bằng

kim loại.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

She lost her job because she was                  . She made far too many mistakes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357550
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. rash (a): cẩu thả, thiếu suy nghĩ                                                     

B. incautious (a): khinh suất, bất cẩn                      

C. inefficient (a): không hiệu quả                           

D. impulsive (a): bốc đồng, hấp tấp

Tạm dịch: Cô ấy mất việc vì cô ấy đã bất cẩn. Cô ấy mắc quá nhiều lỗi

lầm.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Christine               have arrived by now, she              have missed the bus.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357551
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

can’t have PP: không thể đã làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)

might have PP: có thể đã làm gì trong quá khứ

must have PP: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ

may have PP: có thể đã làm gì trong quá khứ

should have PP: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế

không làm)

Tạm dịch: Christine lẽ ra là đã đến bây giờ rồi mới đúng, cô ấy chắc

chắn bị lỡ chuyến buýt rồi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Stress and tiredness often lead to lack of _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357552
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. concentrate (v): tập trung

B. concentration (n): sự tập trung                     

C. concentrated (a): tập trung                           

D. concentrator (n): bộ tập trung

Sau giới từ “of” ta cần một danh từ.

Tạm dịch: Sự căng thẳng và mệt mỏi thường dẫn đến thiếu tập trung.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

It was found that he lacked the ________ to pursue a difficult task to the very end.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357553
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

persuasion (n): sự thuyết phục                                                           

commitment (n): sự tận tụy

engagement (n): sự đính hôn, sự hứa hôn                              

obligation (n): sự bắt buộc; nghĩa vụ

Tạm dịch: Người ta thấy rằng anh ta thiếu sự tận tuỵ theo đuổi một

nhiệm vụ khó khăn cho đến cùng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Where’s that _______ dress that your boyfriend gave you?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357554
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí tính từ

Giải chi tiết

Thứ tự sắp xếp tính từ: ý kiến (opinion) – kích cỡ (size) - tuổi (age) -

hình dáng (shape) – màu (color) - nguồn gốc (origin) - chất liệu

(material) - mục đích (purpose).

lovely (a): dễ thương - opinion => long (a): dài – size => pink (a) :

hồng – color => silk (a): bằng lụa - material + N.

Tạm dịch: Cái đầm lụa dài màu hồng đáng yêu mà bạn trai bạn tặng

bạn đâu?

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

I went to a restaurant last night. I was the ten thousandth customer, so my dinner was on the ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357555
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

on the house: tặng miễn phí

Tạm dịch: Tôi đã đi đến một nhà hàng đêm qua. Tôi là khách hàng thứ

mười ngàn, vì vậy bữa tối của tôi được tặng miễn phí.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

I can’t stand the car ____________ .Therefore, I hate traveling by car.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357556
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. illness (n): sự đau ốm                                    

B. sickness (n): sự đau yếu, bệnh

C. ailment (n): sự ốm đau

D. disease (n): bệnh

Cụm từ: car sickness: say xe

Tạm dịch: Tôi không chịu được say xe. Vì thế tôi ghét đi ô tô.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Environmental              is a big problem in large cities nowadays.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357557
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

pollution (n): sự ô nhiễm                                                        

dust (n): rác, bụi

dirty (adj): bẩn                                                                       

research (n): nghiên cứu

environmental pollution: ô nhiễm môi trường

Tạm dịch: Ô nhiễm môi trường là một vấn đề lớn ở các thành phố lớn

hiện nay.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

He’d prefer                   _ chicken soup rather than                          milk.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357558
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “would prefer”

Giải chi tiết

would prefer + to V + rather than + Vo: thích/muốn làm gì hơn là làm gì

Tạm dịch: Anh ấy thích ăn súp gà hơn là uống sữa.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

– “Who wrote the poem?” – “It’s said               written by one of the Bronte sisters.” 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357559
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Câu chủ động: People/ They say that + S + Ved/ V2

Câu bị động 1: S1 + am/ is/ are + P2 + to have P2 (khi hành động sau

“to” mang nghĩa chủ động)

Câu bị động 2: S1 + am/ is/ are + P2 + to have been P2 (khi hành động

sau “to” mang nghĩa bị động)

Tạm dịch: -“Ai đã viết bài thơ đó?” – “Người ta nói là nó được viết bởi

một trong các chị em nhà Bronte.”

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

You’re very fat. You should go on a(n) ___      _.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357560
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

jogging (n): chạy bộ                                                   

exercise (n): tập thể dục

diet (n): chế độ ăn kiêng                                            

swimming (n): bơi lội

Cụm từ: go on a diet: ăn kiêng

Tạm dịch: Bạn rất mập. Bạn nên tiếp tục chạy bộ đi.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

We have plenty of time for doing the work. We                                be hurried.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357561
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

needn’t + V: không cần thiết                                     

shouldn’t + V: không nên

mustn’t + V: không được phép                                              

may not + V: có lẽ không

Tạm dịch: Chúng ta có rất nhiều thời gian để làm công việc này. Chúng

ta không cần phải vội.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

He has got a bulldog quality. He always insists                                        solving each problem completely.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357562
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

insist on + V-ing: khăng khăng muốn làm gì

Tạm dịch: Anh ấy là một người cầu toàn. Anh khăng khăng giải quyết

mọi vấn đề một cách hoàn hảo.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

The _______ of the radio by Marconi played an important part in the development of communication.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357563
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

invention (n): sự phát minh                                                    

discovery (n): sự khám phá

development (n): sự phát triển                                               

research (n): cuộc nghiên cứu

Tạm dịch: Sự phát minh ra đài phát thanh của Marconi đóng vai trò

quan trọng trong việc phát triển truyền thông.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

________, she received a big applause.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357564
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ:

Công thức: When S + Ved/ V2, S + Ved/ V2 (Khi...thì...)

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ có thể rút gọn một mệnh đề về dạng V-

ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động; Ved/P2 khi mệnh đề mang nghĩa

bị động.

Tạm dịch: Khi diễn giả nói xong, cô ấy nhận được tràng pháo tay lớn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Investors were seriously _________ when the stock market began to crash. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357565
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. worried (a): lo lắng (tính từ bị động - dùng để chỉ trạng thái, cảm xúc

của con người)

B. worry (v): làm lo lắng

C. worrying (a): gây lo lắng, có nhiều lo lắng (tính từ chủ động - dùng để

chỉ tính chất/ đặc điểm của người hoặc vật)

D. worriedly (adv): lo lắng

Sau “to be” và sau trạng từ (seriously) ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Các nhà đầu tư hết sức lo lắng khi thị trường chứng khoán

bắt đầu xuống dốc.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

I have been to Ho Chi Minh City _________ of times.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357566
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ định lượng

Giải chi tiết

a lot of + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: nhiều…

much + danh từ không đếm được: nhiều…

a great deal of + danh từ không đếm được: nhiều…

little + danh từ không đếm được: ít …

times: lần => danh từ số nhiều => dùng “a lot of”

Tạm dịch: Tôi từng đến Thành phố Hồ Chí Minh nhiều lần rồi.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

The Spratly Islands and the Paracel Islands _________ Vietnam.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357567
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. stand for (v): viết tắt cho  

B. name after (v): đặt tên theo           

C. consist of (v): bao gồm

D. belong to (v): thuộc về

Tạm dịch: Quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa thuộc về Việt

Nam.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

It was in this house _________ I spent my childhood.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357568
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu chẻ

Giải chi tiết

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ:  It + was + cụm trạng từ  (giới

từ + danh từ) + that + S + V.

Tạm dịch: Đây là ngôi nhà tôi đã trải qua cả tuổi thơ của mình.

Đáp án: D                                                

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

The more you work _________ you can earn.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357569
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn

+ S2 + V2 (càng ….càng …)

Tạm dịch: Bạn làm càng nhiều thì bạn càng kiếm được nhiều tiền.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

Researchers are making enormous progress in understanding  _________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357570
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ (Wh-word + S + V/ That + S + V) đóng vai trò như

một cụm danh từ số ít.

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang tiến bộ rất nhiều trong việc tìm

hiểu sóng thần là gì và điều gì tạo nên nó.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

I can't let you in _________ you me give the password.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357571
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

unless: trừ khi

in case: phòng khi

if: nếu

as: vì

Tạm dịch: Tôi không thể để bạn đi vào trừ khi bạn đưa cho tôi mật

khẩu.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

We should participate in the movements _______ the natural environment.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357572
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Rút gọn mệnh đề quan hệ:

+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề ở dạng chủ động

+ Dùng cụm V ed/P2 nếu mệnh đề ở dạng bị động

to V: để…(chỉ mục đích)

Câu đầy đủ: We should participate in the movements which/ that is

organized to conserve the natural environment. 

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để

bảo vệ môi trường tự nhiên.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

______ number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know  ______ exact number of them.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357573
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

A number of + danh từ số nhiều + V (số nhiều): một vài…

The number of + danh từ số nhiều + V (số ít): số lượng…

Tạm dịch: Một vài cậu bé đang bơi trong hồ, nhưng tôi không biết số

lượng chính xác.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

John forgot ______ his ticket so he was not allowed ______ the club.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357574
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải chi tiết

forget V-ing: quên việc đã làm

forget to V: quên việc cần làm (chưa làm)

be allowed to V: được cho phép làm gì

Tạm dịch: John quên mang theo vé vì vậy anh ấy không được phép vào

trong câu lạc bộ.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

Snow and rain ______ of nature.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357575
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ động từ

Giải chi tiết

phenomenon (n): hiện tượng

Chủ ngữ trong câu là “snow and rain” nên ta phải dùng danh từ số nhiều

và “to be” số nhiều là “are”.

Danh từ số nhiều của “phenomenon” là “phenomena”.

Tạm dịch: Tuyết và mưa là các hiện tượng của tự nhiên.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

Staying in a hotel costs ______ renting a room in a dormitory for a week.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357576
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh gấp nhiều lần

Giải chi tiết

Cấu trúc: S1 + V + số lần (twice, three times…) + as + adj/adv + as +

S2.

Tạm dịch: Ở trong khách sạn tốn kém gấp đôi so với thuê một căn

phòng trong ký túc xá trong một tuần.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

In spite of his abilities, Peter has been ______ overlooked for promotion.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357577
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

repeat (v): lặp lại                                                        

repeatedly (adv): một cách lặp lại

repetitiveness (n): tính chất lặp đi lặp lại                    

repetitive (a): có đặc trưng lặp đi lặp lại

Giữa trợ động từ “has been” và động từ chính “overlooked” ta cần một

trạng từ.

Tạm dịch: Dù cho có khả năng, Peter đã bị bỏ qua nhiều lần thăng chức.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

I wish you ______ me a new one instead of having it ______ as you did.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357578
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước loại 3

Giải chi tiết

- Câu ước loại 3: ước một điều trái với quá khứ.

Cấu trúc: S + wish + S + had Ved/P2.

- Cấu trúc với động từ “have”:

- have + O (chỉ người) + Vo: nhờ ai làm việc gì

- have + O (chỉ vật) + P2: nhờ cái gì được làm

Tạm dịch: Tôi ước rằng bạn đã cho tôi một cái mới thay vì đem sửa

chữa nó như vậy.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

In Vietnam, application forms for the National Entrance Examinations must be ___before the deadline, often in April.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357579
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. issue (v): lưu hành                                                 

B. sign (v): kí

C. fill (v): điền                                                            

D. submit (v): nộp

Tạm dịch: Ở Việt Nam, các đơn đăng kí các kỳ thi quốc gia phải được

nộp trước thời hạn, thường là vào tháng Tư.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com