Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: He walked _______ I could not catch up with him.

A. fast

B. so fast that

C. as fast as

D. faster than

Câu hỏi : 357581
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc: S1 + V1 + so + adv + that + S2 + V2 (...quá...đến nỗi mà…)

    Tạm dịch: Anh ấy đi quá nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp được.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: The more ______ you are, the easier it is for you to make friends.

A. reserved

B. funny

C. sociable

D. social

Câu hỏi : 357582
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. reserved (adj): dè dặt                                            

    B. funny (adj): hài hước

    C. sociable (adj): hòa đồng                            

    D. social (adj): thuộc xã hội

    Tạm dịch: Bạn càng hòa đồng thì bạn càng dễ kết bạn.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Neither the students nor their lecturer ______ English in the classroom.

A. use

B. are using

C. uses

D. have used

Câu hỏi : 357583
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Neither + S1 + nor + S2 + V (chia theo S2) + …: cả 2 cùng không làm gì

    Ở đây S2 là “their lecturer” => động từ chia số ít.

    Tạm dịch: Cả những học sinh và giảng viên của họ đều không sử dụng

    tiếng Anh trong lớp.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: ________ she can buy everything she likes.

A. So rich is she that

B. So rich she is that

C. Such rich is she that

D. Such a rich is she that

Câu hỏi : 357584
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc: So + adj + be + S + that + mệnh đề

    = Such + (a/an) + adj + N + be + S + that + mệnh đề:... quá...đến nỗi

    mà...

    Tạm dịch: Cô ấy giàu đến nỗi cô ấy có thể mua tất cả mọi thứ cô ấy

    thích.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: Universities send letters of _______ to successful candidates by post.

A. accept

B. acceptable

C. acceptably

D. acceptance

Câu hỏi : 357585
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. accept (v): chấp nhận                                            

    B. acceptable (adj): có thể chấp nhận

    C. acceptably (adv): một cách có thể chấp nhận       

    D. acceptance (n): sự chấp nhận

    Sau giới từ “of” ta cần một danh từ.

    => letter of acceptance: thư báo trúng tuyển/ thư mời nhập học

    Tạm dịch: Các trường đại học gửi thư mời nhập học tới những thí sinh

    trúng tuyển qua đường bưu điện.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: They agree that a wife should maintain her ______and appearance after marriage.

A. beautiful

B. beautifully

C. beauty

D. beautify

Câu hỏi : 357586
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    beautiful (a): xinh đẹp                                                            

    beautifully (adv): đẹp, hay

    beauty (n): vẻ đẹp                                                                  

    beautify (v): làm đẹp

    Sau tính từ sở hữu “her” ta cần một danh từ.

    Tạm dịch: Họ đồng ý rằng một người vợ nên duy trì vẻ đẹp và vẻ ngoài

    của mình sau khi kết hôn.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: He rose from his chair and _______her warmly.

A. protected

B. embraced

C. replaced

D. appreciated

Câu hỏi : 357587
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    protect (v): bảo vệ                                                                  

    embrace (v): ôm

    replace (v): thay thế                                                               

    appreciate (v): đánh giá cao

    Tạm dịch: Anh đứng dậy khỏi ghế và ôm lấy cô một cách ấm áp.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: David has just sold his                      car and intends to buy a new one.

A. white old Japanese

B. Japanese old white

C. old white Japanese

D. old Japanese white

Câu hỏi : 357588
Phương pháp giải:

Kiến thức: Trật tự của tính từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trật tự của tính từ khi đứng trước danh từ: opinion (ý kiến) – size (kích

    thước) – age (tuổi tác) – shape (hình dáng) – color (màu sắc) – origin

    (nguồn gốc) – material (chất liệu) – purpose (mục đích)

    old (cũ) – age => white (trắng) – color => Japanese (Nhật Bản) – origin

    Tạm dịch: David đã bán chiếc xe hơi Nhật Bản màu trắng cũ của mình

    và dự định mua một chiếc xe mới.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: Joe has stopped                   football. He thinks he’s too old.

A. play

B. playing

C. played

D. to play

Câu hỏi : 357589
Phương pháp giải:

Kiến thức: To V/ V-ing

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Có 2 cấu trúc với động từ “stop”:

    - stop to do sth: dừng (việc đang làm) để làm việc gì khác

    - stop doing sth: dừng làm việc gì đó

    Ở đây về nghĩa ta dùng cấu trúc “stop doing sth”.

    Tạm dịch: Joe đã ngừng chơi bóng đá. Ông ấy nghĩ rằng ông quá già.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: Fee-paying schools are often called "independent schools", "private schools" or “                            schools".

A. college

B. primary

C. secondary

D. public

Câu hỏi : 357590
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    college (n): trường đại học, trường cao đẳng                                     

    primary school (n): trường tiểu học

    secondary school (n): trường trung học                                             

    public school (n): trường tư

    Tạm dịch: Các trường học trả phí thường được gọi là "trường dân lập"

    hoặc "trường tư".

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: The academic year in England is                   3 terms.

A. divided into

B. based on

C. believed in

D. shared with

Câu hỏi : 357591
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    divide into (v): chia thành                                                                  

    base on (v): dựa trên

    believe in (v): tin vào                                                             

    share with (v): chia sẻ với

    Tạm dịch: Một năm học ở Anh được chia làm 3 học kỳ.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: Jane really love the      ____  jewelry box that her parents gave her as a birthday present.

A. nice wooden brown

B. brown wooden nice

C. nice brown wooden

D. wooden brown nice

Câu hỏi : 357592
Phương pháp giải:

Kiến thức: Trật tự của tính từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trật tự của tính từ khi đứng trước danh từ: opinion (ý kiến) – size (kích

    thước) – age (tuổi tác) – shape (hình dáng) – color (màu sắc) – origin

    (nguồn gốc) – material (chất liệu) – purpose (mục đích)

    nice (đẹp) – opinion => brown (màu nâu) – color => wooden (bằng gỗ)

    - material

    Tạm dịch: Jane thực sự yêu chiếc hộp đồ trang sức làm bằng gỗ màu

    nâu rất đẹp mà bố mẹ cô tặng cô ấy như một món quà sinh nhật.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: My grandmother takes for keeping house.

A. possibility

B. responsibility

C. probability

D. ability

Câu hỏi : 357593
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. possibility (n): khả năng, sự có thể

    B. responsibility (n): trách nhiệm

    C. probability (n): khả năng có thể xảy ra

    D. ability (n): khả năng

    Cụm từ: take responsibility (for doing something): chịu trách nhiệm về

    việc gì.

    Tạm dịch: Bà của tôi chịu trách nhiệm trông nhà.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14:                         I see Tom and Jerry, I always feel interested because the cartoon is so exciting. 

A. Whatever frequency

B. No matter what times

C. However many

D. No matter how many times

Câu hỏi : 357594
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc nhượng bộ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc: No matter + how/ what/ where/ when/ who + S + V

    = however/ whatever/ wherever/ whenever/ whoever + S + V: bất kể,

    cho dù.

    Tạm dịch: Dù cho tôi xem Tom và Jerry bao nhiêu lần, tôi luôn cảm thấy

    hứng thú vì phim hoạt hình này rất thú vị.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: Bob has a bad lung cancer and his doctor has advised him to                 smoking.

A. put up

B. give up

C. take up

D. turn up

Câu hỏi : 357595
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verb

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    put up: để lên, kéo lên, xây dựng                                           

    give up: từ bỏ

    take up: bắt đầu (một cái gì mới)                                           

    turn up = arrive: đến, xuất hiện

    Tạm dịch: Bob bị bệnh ung thư phổi nặng và bác sĩ đã khuyên anh ta bỏ

    thuốc lá.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: The robber was sent to ______ prison for a total of three years.

A. Ø

B. the

C. a

D. an

Câu hỏi : 357596
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trước danh từ “prison” (nhà tù) dùng mạo từ “the” khi đến nhà tù không

    phải vì chức năng chính mà đến vì mục đích khác.

    Ở đây, ta không dùng mạo từ “the” vì tên trộm bị đưa đến nhà tù vì chức

    năng chính của nó (giam giữ tù nhân).

    Cụm từ: be sent to prison: bị tống vào tù.

    Tạm dịch: Tên cướp bị tống vào tù tổng cộng 3 ngày.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17: Did you remember ________ Tim about the party?

A. to tell

B. telling

C. tell

D. told

Câu hỏi : 357597
Phương pháp giải:

Kiến thức: to V/ V-ing

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    remember + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)

    remember + Ving: nhớ đã làm gì trong quá khứ

    Tạm dịch: Bạn có nhớ nói với Tim về bữa tiệc không đấy?

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: I’m asking for your ___________. 

A. forgiving

B. forgivable

C. forgiveness

D. forgive

Câu hỏi : 357598
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    forgiving (adj): khoan dung                                       

    forgivable (adj): có thể tha thứ

    forgiveness (n): sự tha thứ                                         

    forgive (v): tha thứ

    Sau tính từ sở hữu “your” ta cần một danh từ.

    Tạm dịch: Tôi đang cầu xin bạn tha thứ.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: At the end of the film, the young prince _______ in love with a reporter.

A. felt

B. made

C. fell

D. got

Câu hỏi : 357599
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cách kết hợp từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cụm từ: fall in love with sb: đem lòng yêu ai đó

    Tạm dịch: Cuối bộ phim, hoàng tử trẻ tuổi đã đem lòng yêu một cô

    phóng viên.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: Those _______ boys often play tricks on their friends.

A. mischievous

B. obedient

C. honest

D. well-behaved

Câu hỏi : 357600
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. mischievous (adj): nghịch ngợm   

    B. obedient (adj): ngoan ngoãn, vâng lời

    C. honest (adj): thật thà                     

    D. well-behaved (adj): cư xử tốt

    Tạm dịch: Những cậu bé nghịch ngợm thường chơi khăm bạn bè của

    chúng.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 21: The child _______ parents both died is called an orphan.

A. which

B. who

C. that

D. whose

Câu hỏi : 357601
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trong mệnh đề quan hệ:

    that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định

    who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong

    mệnh đề quan hệ

    whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật

    which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

    Sau chỗ trống là danh từ “parents” => dùng “whose”.

    Tạm dịch: Đứa trẻ có bố mẹ đều đã qua đời được gọi là trẻ mồ côi.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 22: He is going to marry a _______ girl next month.

A. tall pretty English

B. pretty tall English

C. pretty English tall

D. tall English pretty

Câu hỏi : 357602
Phương pháp giải:

Kiến thức: Trật tự của tính từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trật tự của tính từ khi đứng trước danh từ: opinion (ý kiến) – size (kích

    thước) – age (tuổi tác) – shape (hình dáng) – color (màu sắc) – origin

    (nguồn gốc) – material (chất liệu) – purpose (mục đích)

    pretty (xinh đẹp) – opinion => tall (cao) – size => English (người Anh) -

    origin

    Tạm dịch: Anh ấy sắp cưới một cô gái người Anh cao, xinh đẹp vào

    tháng tới.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 23: Who will _______ your baby when you are at work?

A. take after

B. take on

C. take over

D. take care of

Câu hỏi : 357603
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. take after (v): giống                      

    B. take on (v): tuyển dụng, đảm nhiệm

    C. take over (v): tiếp quản     

    D. take care of (v): chăm sóc

    Tạm dịch: Ai sẽ chăm sóc con bạn khi bạn đi làm?

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 24: Not until a few years ago_______ playing football.

A. did he start

B. he has started

C. he started

D. had he started

Câu hỏi : 357604
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc với “Not until”

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    S + did + not + V + until + mốc thời gian.

     = Not until + mốc thời gian + did + S + V.

    = It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2: Mãi cho đến khi...

    thì...

    Tạm dịch: Mãi cho đến một vài năm trước anh ấy mới bắt đầu chơi bóng

    đá.     

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 25: Mary is very_______ and caring. - I think she would make a good nurse.

A. mischievous

B. effect

C. efficient

D. disobedient

Câu hỏi : 357605
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. mischievous (adj): nghịch ngợm   

    B. effect (n): kết quả

    C. efficient (adj): có năng lực

    D. disobedient (adj): nghịch ngợm

    Tạm dịch: Mary là một người có năng lực và rất ân cần. – Tôi nghĩ cô ấy

    sẽ là một y tá tốt.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 26: When she came home from school yesterday, her mother                        in the kitchen.

A. cooked

B. was cooking

C. is cooking

D. cooks

Câu hỏi : 357606
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra

    trong quá khứ và một hành động khác xen vào dùng thì quá khứ đơn.

    Cấu trúc: When S + Ved/V2, S + was/were + V-ing.

    Tạm dịch: Hôm qua khi cô ấy đi học về, mẹ cô ấy đang nấu ăn trong

    bếp.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 27: John contributed fifty dollars, but he wishes he could contribute___________.

A. more fifty dollars

B. one other fifty dollars

C. the same amount also

D. another fifty

Câu hỏi : 357607
Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    another + N(số ít): một cái gì đó khác nữa

    other + danh từ số nhiều: những...khác

    Tạm dịch: John đã đóng góp 50 đô la, nhưng anh ấy ước anh ấy có thể

    quyên góp thêm 50 đô la nữa.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 28: Most young people nowadays believe in ___________ marriage – first come love, then comes marriage.

A. romantic

B. arranged

C. unique

D. contractual

Câu hỏi : 357608
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. romantic (a): lãng mạn                  

    B. arranged (a): được sắp xếp

    C. unique (a): độc nhất                       

    D. contractual (a): theo hợp đồng

    Tạm dịch: Nhiều người trẻ tuổi hiện này tin vào hôn nhân lãng mạn –

    đầu tiên là tình yêu, sau đó là kết hôn.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 29: It’s my wish that he ___________here at this room at 5p.m tomorrow.

A. will be

B. is

C. be

D. is going to be

Câu hỏi : 357609
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thức giả định

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc: It’s + tính từ sở hữu + wish + that + S + V (nguyên thể).

    Tạm dịch: Điều ước của tôi là anh ấy sẽ đến căn phòng này vào lúc 5

    giờ ngày mai.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 30: Unfortunately, not all candidates can be offered a job, some have to be___________.

A. required

B. rejected

C. remained

D. resigned

Câu hỏi : 357610
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. required (V-ed): bắt buộc, yêu cầu           

    B. rejected (V-ed): từ chối, loại         

    C. remained (V-ed): còn lại               

    D. resigned (V-ed): từ chức

    Tạm dịch: Thật không may là, không phải tất cả các ứng viên có thể

    được giao việc, một số phải bị loại.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 31: The rise in energy___________ has led to a reduction of fossil fuels that the world must use.

A. redundancy

B. consumption

C. efficiency

D. suitability

Câu hỏi : 357611
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. redundancy (n): sự dư thừa          

    B. consumption (n): sự tiêu thụ         

    C. efficiency (n): hiệu lực, hiệu quả   

    D. suitability (n): sự thích hợp

    => energy consumption: sự tiêu thụ năng lượng

    Tạm dịch: Sự gia tăng tiêu thụ năng lượng đã dẫn đến việc giảm nhiên

    liệu hóa thạch mà thế giới phải sử dụng.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 32: My neighbor is ________photographer; let’s ask him for________ advice about color film.

A. a - Ø

B. the – the

C. the - an

D. a – the

Câu hỏi : 357612
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    - Mạo từ “a/an” đứng trước danh từ chỉ một nghề nghiệp =>  a

    photographer

    - advice: lời khuyên => danh từ không đếm được => không dùng mạo

    từ

    Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một thợ chụp ảnh, hãy hỏi anh ấy lời

    khuyên về phim màu.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 33: She accepted that she had acted _______ and mistakenly, which broke up her marriage.

A. romantically

B. unwisely

C. wisely

D. attractively

Câu hỏi : 357613
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    romantically (adv): một cách lãng mạn                      

    unwisely (adv): một cách không khôn ngoan, khờ dại

    wisely (adv): một cách khôn ngoan                           

    attractively (adv): một cách hấp dẫn, lôi cuốn

    Tạm dịch: Cô thừa nhận rằng cô đã hành động một cách dại dột và

    nhầm lẫn, điều này đã phá vỡ hôn nhân của cô.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 34: People believed that what they do on the first day of year will _____ their luck during the whole year.

A. control

B. influence

C. exchange

D. result

Câu hỏi : 357614
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    control (v): điều khiển                                                

    influence (v): ảnh hưởng đến

    exchange (v): trao đổi                                                

    result (v): để lại kết quả/hậu quả

    Tạm dịch: Mọi người tin rằng những gì họ làm vào ngày đầu tiên của

    năm sẽ ảnh hưởng đến vận may của họ trong cả năm.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 35: On my irthday, my father gave me a ________. 

A. new blue German car

B. new German blue car

C. blue German new car

D. German new blue car

Câu hỏi : 357615
Phương pháp giải:

Kiến thức: Trật tự của tính từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trật tự của tính từ khi đứng trước danh từ: opinion (ý kiến) – size (kích

    thước) – age (tuổi tác) – shape (hình dáng) – color (màu sắc) – origin

    (nguồn gốc) – material (chất liệu) – purpose (mục đích)

    new (mới) – age => blue (màu xanh) – color => German (thuộc về nước

    Đức) – origin

    Tạm dịch: Vào ngày sinh nhật của tôi, cha tôi đã cho tôi một chiếc xe

    của Đức màu xanh mới.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 36: Most of us would maintain that physical _______ does not play a major part in how we react to the people we meet.

A. attract

B. attractive

C. attractiveness

D. attractively

Câu hỏi : 357616
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    attract (v): thu hút, lôi cuốn                                       

    attractive (a): thu hút, hấp dẫn

    attractiveness (n): sự thu hút, sự lôi cuốn                  

    attractively (adv): một cách thu hút, lôi cuốn

    Sau tính từ “physical” ta cần một danh từ.

    Tạm dịch: Hầu hết chúng ta cho rằng vẻ ngoài không đóng vai trò quan

    trọng trong cách chúng ta phản ứng với những người mà chúng ta gặp.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 37: Mrs. Brown was the first owner _                      dog won 3 prizes in the same show.

A. whose

B. her

C. who

D. whom

Câu hỏi : 357617
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật.

    her + danh từ: của cô ấy

    who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ

    hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

    whom: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ

    trong mệnh đề quan hệ

    Sau chố trống là danh từ “dog” nên ta dùng đại từ quan hệ “whose”.

    Tạm dịch: Bà Brown là người chủ đầu tiên có con chó giành được 3 giải

    trong cùng chương trình.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 38: You are old enough. I think it is high time you applied __                      a job.

A. in

B. of

C. for

D. upon

Câu hỏi : 357618
Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    apply for sth: ứng cử, nộp đơn cho cái gì

    Tạm dịch: Con đủ lớn rồi. Đã đến lúc con nên đi xin việc rồi.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 39: Because of the              of hospital employees at the hospital, the head of administration began advertising job openings in the newspaper.

A. short

B. shorter

C. shorten

D. shortage

Câu hỏi : 357619
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    short (a): ngắn, thiếu   => shorter (a): ngắn hơn

    shorten (v): làm ngắn lại                                 

    shortage (n): sự thiếu hụt

    Sau mạo từ “the” ta cần một danh từ.

    Tạm dịch: Do tình trạng thiếu nhân viên tại bệnh viện, người đứng đầu

    chính quyền đã bắt đầu quảng cáo việc làm trong tờ báo.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 40: Friendship is a two-sided                      , it lives by give-and-take.

A. affair

B. event

C. aspect

D. feature

Câu hỏi : 357620
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    affair (n): thứ, sự việc                                                

    event (n): sự kiện

    aspect (n): khía cạnh                                                  

    feature (n): yếu tố

    Tạm dịch: Tình bạn là một thứ hai mặt, nó dựa trên cho và nhận.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com