Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

He walked _______ I could not catch up with him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357581
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Cấu trúc: S1 + V1 + so + adv + that + S2 + V2 (...quá...đến nỗi mà…)

Tạm dịch: Anh ấy đi quá nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp được.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The more ______ you are, the easier it is for you to make friends.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357582
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. reserved (adj): dè dặt                                            

B. funny (adj): hài hước

C. sociable (adj): hòa đồng                            

D. social (adj): thuộc xã hội

Tạm dịch: Bạn càng hòa đồng thì bạn càng dễ kết bạn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Neither the students nor their lecturer ______ English in the classroom.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357583
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Neither + S1 + nor + S2 + V (chia theo S2) + …: cả 2 cùng không làm gì

Ở đây S2 là “their lecturer” => động từ chia số ít.

Tạm dịch: Cả những học sinh và giảng viên của họ đều không sử dụng

tiếng Anh trong lớp.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

________ she can buy everything she likes.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357584
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Cấu trúc: So + adj + be + S + that + mệnh đề

= Such + (a/an) + adj + N + be + S + that + mệnh đề:... quá...đến nỗi

mà...

Tạm dịch: Cô ấy giàu đến nỗi cô ấy có thể mua tất cả mọi thứ cô ấy

thích.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Universities send letters of _______ to successful candidates by post.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357585
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. accept (v): chấp nhận                                            

B. acceptable (adj): có thể chấp nhận

C. acceptably (adv): một cách có thể chấp nhận       

D. acceptance (n): sự chấp nhận

Sau giới từ “of” ta cần một danh từ.

=> letter of acceptance: thư báo trúng tuyển/ thư mời nhập học

Tạm dịch: Các trường đại học gửi thư mời nhập học tới những thí sinh

trúng tuyển qua đường bưu điện.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

They agree that a wife should maintain her ______and appearance after marriage.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357586
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

beautiful (a): xinh đẹp                                                            

beautifully (adv): đẹp, hay

beauty (n): vẻ đẹp                                                                  

beautify (v): làm đẹp

Sau tính từ sở hữu “her” ta cần một danh từ.

Tạm dịch: Họ đồng ý rằng một người vợ nên duy trì vẻ đẹp và vẻ ngoài

của mình sau khi kết hôn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

He rose from his chair and _______her warmly.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357587
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

protect (v): bảo vệ                                                                  

embrace (v): ôm

replace (v): thay thế                                                               

appreciate (v): đánh giá cao

Tạm dịch: Anh đứng dậy khỏi ghế và ôm lấy cô một cách ấm áp.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

David has just sold his                      car and intends to buy a new one.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357588
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự của tính từ

Giải chi tiết

Trật tự của tính từ khi đứng trước danh từ: opinion (ý kiến) – size (kích

thước) – age (tuổi tác) – shape (hình dáng) – color (màu sắc) – origin

(nguồn gốc) – material (chất liệu) – purpose (mục đích)

old (cũ) – age => white (trắng) – color => Japanese (Nhật Bản) – origin

Tạm dịch: David đã bán chiếc xe hơi Nhật Bản màu trắng cũ của mình

và dự định mua một chiếc xe mới.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Joe has stopped                   football. He thinks he’s too old.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357589
Phương pháp giải

Kiến thức: To V/ V-ing

Giải chi tiết

Có 2 cấu trúc với động từ “stop”:

- stop to do sth: dừng (việc đang làm) để làm việc gì khác

- stop doing sth: dừng làm việc gì đó

Ở đây về nghĩa ta dùng cấu trúc “stop doing sth”.

Tạm dịch: Joe đã ngừng chơi bóng đá. Ông ấy nghĩ rằng ông quá già.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Fee-paying schools are often called "independent schools", "private schools" or “                            schools".

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357590
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

college (n): trường đại học, trường cao đẳng                                     

primary school (n): trường tiểu học

secondary school (n): trường trung học                                             

public school (n): trường tư

Tạm dịch: Các trường học trả phí thường được gọi là "trường dân lập"

hoặc "trường tư".

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The academic year in England is                   3 terms.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357591
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

divide into (v): chia thành                                                                  

base on (v): dựa trên

believe in (v): tin vào                                                             

share with (v): chia sẻ với

Tạm dịch: Một năm học ở Anh được chia làm 3 học kỳ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Jane really love the      ____  jewelry box that her parents gave her as a birthday present.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357592
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự của tính từ

Giải chi tiết

Trật tự của tính từ khi đứng trước danh từ: opinion (ý kiến) – size (kích

thước) – age (tuổi tác) – shape (hình dáng) – color (màu sắc) – origin

(nguồn gốc) – material (chất liệu) – purpose (mục đích)

nice (đẹp) – opinion => brown (màu nâu) – color => wooden (bằng gỗ)

- material

Tạm dịch: Jane thực sự yêu chiếc hộp đồ trang sức làm bằng gỗ màu

nâu rất đẹp mà bố mẹ cô tặng cô ấy như một món quà sinh nhật.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

My grandmother takes for keeping house.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357593
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. possibility (n): khả năng, sự có thể

B. responsibility (n): trách nhiệm

C. probability (n): khả năng có thể xảy ra

D. ability (n): khả năng

Cụm từ: take responsibility (for doing something): chịu trách nhiệm về

việc gì.

Tạm dịch: Bà của tôi chịu trách nhiệm trông nhà.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

                        I see Tom and Jerry, I always feel interested because the cartoon is so exciting. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357594
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc nhượng bộ

Giải chi tiết

Cấu trúc: No matter + how/ what/ where/ when/ who + S + V

= however/ whatever/ wherever/ whenever/ whoever + S + V: bất kể,

cho dù.

Tạm dịch: Dù cho tôi xem Tom và Jerry bao nhiêu lần, tôi luôn cảm thấy

hứng thú vì phim hoạt hình này rất thú vị.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Bob has a bad lung cancer and his doctor has advised him to                 smoking.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357595
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

put up: để lên, kéo lên, xây dựng                                           

give up: từ bỏ

take up: bắt đầu (một cái gì mới)                                           

turn up = arrive: đến, xuất hiện

Tạm dịch: Bob bị bệnh ung thư phổi nặng và bác sĩ đã khuyên anh ta bỏ

thuốc lá.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

The robber was sent to ______ prison for a total of three years.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357596
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Trước danh từ “prison” (nhà tù) dùng mạo từ “the” khi đến nhà tù không

phải vì chức năng chính mà đến vì mục đích khác.

Ở đây, ta không dùng mạo từ “the” vì tên trộm bị đưa đến nhà tù vì chức

năng chính của nó (giam giữ tù nhân).

Cụm từ: be sent to prison: bị tống vào tù.

Tạm dịch: Tên cướp bị tống vào tù tổng cộng 3 ngày.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Did you remember ________ Tim about the party?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357597
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải chi tiết

remember + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)

remember + Ving: nhớ đã làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Bạn có nhớ nói với Tim về bữa tiệc không đấy?

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

I’m asking for your ___________. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357598
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

forgiving (adj): khoan dung                                       

forgivable (adj): có thể tha thứ

forgiveness (n): sự tha thứ                                         

forgive (v): tha thứ

Sau tính từ sở hữu “your” ta cần một danh từ.

Tạm dịch: Tôi đang cầu xin bạn tha thứ.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

At the end of the film, the young prince _______ in love with a reporter.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357599
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách kết hợp từ

Giải chi tiết

Cụm từ: fall in love with sb: đem lòng yêu ai đó

Tạm dịch: Cuối bộ phim, hoàng tử trẻ tuổi đã đem lòng yêu một cô

phóng viên.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Those _______ boys often play tricks on their friends.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357600
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. mischievous (adj): nghịch ngợm   

B. obedient (adj): ngoan ngoãn, vâng lời

C. honest (adj): thật thà                     

D. well-behaved (adj): cư xử tốt

Tạm dịch: Những cậu bé nghịch ngợm thường chơi khăm bạn bè của

chúng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

The child _______ parents both died is called an orphan.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357601
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định

who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong

mệnh đề quan hệ

whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật

which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

Sau chỗ trống là danh từ “parents” => dùng “whose”.

Tạm dịch: Đứa trẻ có bố mẹ đều đã qua đời được gọi là trẻ mồ côi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

He is going to marry a _______ girl next month.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357602
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự của tính từ

Giải chi tiết

Trật tự của tính từ khi đứng trước danh từ: opinion (ý kiến) – size (kích

thước) – age (tuổi tác) – shape (hình dáng) – color (màu sắc) – origin

(nguồn gốc) – material (chất liệu) – purpose (mục đích)

pretty (xinh đẹp) – opinion => tall (cao) – size => English (người Anh) -

origin

Tạm dịch: Anh ấy sắp cưới một cô gái người Anh cao, xinh đẹp vào

tháng tới.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Who will _______ your baby when you are at work?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357603
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. take after (v): giống                      

B. take on (v): tuyển dụng, đảm nhiệm

C. take over (v): tiếp quản     

D. take care of (v): chăm sóc

Tạm dịch: Ai sẽ chăm sóc con bạn khi bạn đi làm?

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Not until a few years ago_______ playing football.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357604
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “Not until”

Giải chi tiết

S + did + not + V + until + mốc thời gian.

 = Not until + mốc thời gian + did + S + V.

= It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2: Mãi cho đến khi...

thì...

Tạm dịch: Mãi cho đến một vài năm trước anh ấy mới bắt đầu chơi bóng

đá.     

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Mary is very_______ and caring. - I think she would make a good nurse.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357605
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. mischievous (adj): nghịch ngợm   

B. effect (n): kết quả

C. efficient (adj): có năng lực

D. disobedient (adj): nghịch ngợm

Tạm dịch: Mary là một người có năng lực và rất ân cần. – Tôi nghĩ cô ấy

sẽ là một y tá tốt.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

When she came home from school yesterday, her mother                        in the kitchen.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357606
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra

trong quá khứ và một hành động khác xen vào dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc: When S + Ved/V2, S + was/were + V-ing.

Tạm dịch: Hôm qua khi cô ấy đi học về, mẹ cô ấy đang nấu ăn trong

bếp.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

John contributed fifty dollars, but he wishes he could contribute___________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357607
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ

Giải chi tiết

another + N(số ít): một cái gì đó khác nữa

other + danh từ số nhiều: những...khác

Tạm dịch: John đã đóng góp 50 đô la, nhưng anh ấy ước anh ấy có thể

quyên góp thêm 50 đô la nữa.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Most young people nowadays believe in ___________ marriage – first come love, then comes marriage.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357608
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. romantic (a): lãng mạn                  

B. arranged (a): được sắp xếp

C. unique (a): độc nhất                       

D. contractual (a): theo hợp đồng

Tạm dịch: Nhiều người trẻ tuổi hiện này tin vào hôn nhân lãng mạn –

đầu tiên là tình yêu, sau đó là kết hôn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

It’s my wish that he ___________here at this room at 5p.m tomorrow.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357609
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc: It’s + tính từ sở hữu + wish + that + S + V (nguyên thể).

Tạm dịch: Điều ước của tôi là anh ấy sẽ đến căn phòng này vào lúc 5

giờ ngày mai.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Unfortunately, not all candidates can be offered a job, some have to be___________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357610
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. required (V-ed): bắt buộc, yêu cầu           

B. rejected (V-ed): từ chối, loại         

C. remained (V-ed): còn lại               

D. resigned (V-ed): từ chức

Tạm dịch: Thật không may là, không phải tất cả các ứng viên có thể

được giao việc, một số phải bị loại.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

The rise in energy___________ has led to a reduction of fossil fuels that the world must use.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357611
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. redundancy (n): sự dư thừa          

B. consumption (n): sự tiêu thụ         

C. efficiency (n): hiệu lực, hiệu quả   

D. suitability (n): sự thích hợp

=> energy consumption: sự tiêu thụ năng lượng

Tạm dịch: Sự gia tăng tiêu thụ năng lượng đã dẫn đến việc giảm nhiên

liệu hóa thạch mà thế giới phải sử dụng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

My neighbor is ________photographer; let’s ask him for________ advice about color film.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357612
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

- Mạo từ “a/an” đứng trước danh từ chỉ một nghề nghiệp =>  a

photographer

- advice: lời khuyên => danh từ không đếm được => không dùng mạo

từ

Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một thợ chụp ảnh, hãy hỏi anh ấy lời

khuyên về phim màu.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

She accepted that she had acted _______ and mistakenly, which broke up her marriage.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357613
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

romantically (adv): một cách lãng mạn                      

unwisely (adv): một cách không khôn ngoan, khờ dại

wisely (adv): một cách khôn ngoan                           

attractively (adv): một cách hấp dẫn, lôi cuốn

Tạm dịch: Cô thừa nhận rằng cô đã hành động một cách dại dột và

nhầm lẫn, điều này đã phá vỡ hôn nhân của cô.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

People believed that what they do on the first day of year will _____ their luck during the whole year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357614
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

control (v): điều khiển                                                

influence (v): ảnh hưởng đến

exchange (v): trao đổi                                                

result (v): để lại kết quả/hậu quả

Tạm dịch: Mọi người tin rằng những gì họ làm vào ngày đầu tiên của

năm sẽ ảnh hưởng đến vận may của họ trong cả năm.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

On my irthday, my father gave me a ________. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357615
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự của tính từ

Giải chi tiết

Trật tự của tính từ khi đứng trước danh từ: opinion (ý kiến) – size (kích

thước) – age (tuổi tác) – shape (hình dáng) – color (màu sắc) – origin

(nguồn gốc) – material (chất liệu) – purpose (mục đích)

new (mới) – age => blue (màu xanh) – color => German (thuộc về nước

Đức) – origin

Tạm dịch: Vào ngày sinh nhật của tôi, cha tôi đã cho tôi một chiếc xe

của Đức màu xanh mới.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Most of us would maintain that physical _______ does not play a major part in how we react to the people we meet.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357616
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

attract (v): thu hút, lôi cuốn                                       

attractive (a): thu hút, hấp dẫn

attractiveness (n): sự thu hút, sự lôi cuốn                  

attractively (adv): một cách thu hút, lôi cuốn

Sau tính từ “physical” ta cần một danh từ.

Tạm dịch: Hầu hết chúng ta cho rằng vẻ ngoài không đóng vai trò quan

trọng trong cách chúng ta phản ứng với những người mà chúng ta gặp.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

Mrs. Brown was the first owner _                      dog won 3 prizes in the same show.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357617
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật.

her + danh từ: của cô ấy

who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ

hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

whom: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ

trong mệnh đề quan hệ

Sau chố trống là danh từ “dog” nên ta dùng đại từ quan hệ “whose”.

Tạm dịch: Bà Brown là người chủ đầu tiên có con chó giành được 3 giải

trong cùng chương trình.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

You are old enough. I think it is high time you applied __                      a job.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357618
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

apply for sth: ứng cử, nộp đơn cho cái gì

Tạm dịch: Con đủ lớn rồi. Đã đến lúc con nên đi xin việc rồi.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Because of the              of hospital employees at the hospital, the head of administration began advertising job openings in the newspaper.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357619
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

short (a): ngắn, thiếu   => shorter (a): ngắn hơn

shorten (v): làm ngắn lại                                 

shortage (n): sự thiếu hụt

Sau mạo từ “the” ta cần một danh từ.

Tạm dịch: Do tình trạng thiếu nhân viên tại bệnh viện, người đứng đầu

chính quyền đã bắt đầu quảng cáo việc làm trong tờ báo.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

Friendship is a two-sided                      , it lives by give-and-take.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357620
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

affair (n): thứ, sự việc                                                

event (n): sự kiện

aspect (n): khía cạnh                                                  

feature (n): yếu tố

Tạm dịch: Tình bạn là một thứ hai mặt, nó dựa trên cho và nhận.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com