Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: He walked _______ I could not catch up with him.
A. fast
B. so fast that
C. as fast as
D. faster than
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: S1 + V1 + so + adv + that + S2 + V2 (...quá...đến nỗi mà…)
Tạm dịch: Anh ấy đi quá nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp được.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: The more ______ you are, the easier it is for you to make friends.
A. reserved
B. funny
C. sociable
D. social
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. reserved (adj): dè dặt
B. funny (adj): hài hước
C. sociable (adj): hòa đồng
D. social (adj): thuộc xã hội
Tạm dịch: Bạn càng hòa đồng thì bạn càng dễ kết bạn.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Neither the students nor their lecturer ______ English in the classroom.
A. use
B. are using
C. uses
D. have used
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Neither + S1 + nor + S2 + V (chia theo S2) + …: cả 2 cùng không làm gì
Ở đây S2 là “their lecturer” => động từ chia số ít.
Tạm dịch: Cả những học sinh và giảng viên của họ đều không sử dụng
tiếng Anh trong lớp.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: ________ she can buy everything she likes.
A. So rich is she that
B. So rich she is that
C. Such rich is she that
D. Such a rich is she that
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: So + adj + be + S + that + mệnh đề
= Such + (a/an) + adj + N + be + S + that + mệnh đề:... quá...đến nỗi
mà...
Tạm dịch: Cô ấy giàu đến nỗi cô ấy có thể mua tất cả mọi thứ cô ấy
thích.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Universities send letters of _______ to successful candidates by post.
A. accept
B. acceptable
C. acceptably
D. acceptance
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. accept (v): chấp nhận
B. acceptable (adj): có thể chấp nhận
C. acceptably (adv): một cách có thể chấp nhận
D. acceptance (n): sự chấp nhận
Sau giới từ “of” ta cần một danh từ.
=> letter of acceptance: thư báo trúng tuyển/ thư mời nhập học
Tạm dịch: Các trường đại học gửi thư mời nhập học tới những thí sinh
trúng tuyển qua đường bưu điện.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: They agree that a wife should maintain her ______and appearance after marriage.
A. beautiful
B. beautifully
C. beauty
D. beautify
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
beautiful (a): xinh đẹp
beautifully (adv): đẹp, hay
beauty (n): vẻ đẹp
beautify (v): làm đẹp
Sau tính từ sở hữu “her” ta cần một danh từ.
Tạm dịch: Họ đồng ý rằng một người vợ nên duy trì vẻ đẹp và vẻ ngoài
của mình sau khi kết hôn.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: He rose from his chair and _______her warmly.
A. protected
B. embraced
C. replaced
D. appreciated
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
protect (v): bảo vệ
embrace (v): ôm
replace (v): thay thế
appreciate (v): đánh giá cao
Tạm dịch: Anh đứng dậy khỏi ghế và ôm lấy cô một cách ấm áp.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: David has just sold his car and intends to buy a new one.
A. white old Japanese
B. Japanese old white
C. old white Japanese
D. old Japanese white
Kiến thức: Trật tự của tính từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trật tự của tính từ khi đứng trước danh từ: opinion (ý kiến) – size (kích
thước) – age (tuổi tác) – shape (hình dáng) – color (màu sắc) – origin
(nguồn gốc) – material (chất liệu) – purpose (mục đích)
old (cũ) – age => white (trắng) – color => Japanese (Nhật Bản) – origin
Tạm dịch: David đã bán chiếc xe hơi Nhật Bản màu trắng cũ của mình
và dự định mua một chiếc xe mới.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Joe has stopped football. He thinks he’s too old.
A. play
B. playing
C. played
D. to play
Kiến thức: To V/ V-ing
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Có 2 cấu trúc với động từ “stop”:
- stop to do sth: dừng (việc đang làm) để làm việc gì khác
- stop doing sth: dừng làm việc gì đó
Ở đây về nghĩa ta dùng cấu trúc “stop doing sth”.
Tạm dịch: Joe đã ngừng chơi bóng đá. Ông ấy nghĩ rằng ông quá già.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Fee-paying schools are often called "independent schools", "private schools" or “ schools".
A. college
B. primary
C. secondary
D. public
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
college (n): trường đại học, trường cao đẳng
primary school (n): trường tiểu học
secondary school (n): trường trung học
public school (n): trường tư
Tạm dịch: Các trường học trả phí thường được gọi là "trường dân lập"
hoặc "trường tư".
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: The academic year in England is 3 terms.
A. divided into
B. based on
C. believed in
D. shared with
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
divide into (v): chia thành
base on (v): dựa trên
believe in (v): tin vào
share with (v): chia sẻ với
Tạm dịch: Một năm học ở Anh được chia làm 3 học kỳ.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Jane really love the ____ jewelry box that her parents gave her as a birthday present.
A. nice wooden brown
B. brown wooden nice
C. nice brown wooden
D. wooden brown nice
Kiến thức: Trật tự của tính từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trật tự của tính từ khi đứng trước danh từ: opinion (ý kiến) – size (kích
thước) – age (tuổi tác) – shape (hình dáng) – color (màu sắc) – origin
(nguồn gốc) – material (chất liệu) – purpose (mục đích)
nice (đẹp) – opinion => brown (màu nâu) – color => wooden (bằng gỗ)
- material
Tạm dịch: Jane thực sự yêu chiếc hộp đồ trang sức làm bằng gỗ màu
nâu rất đẹp mà bố mẹ cô tặng cô ấy như một món quà sinh nhật.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: My grandmother takes for keeping house.
A. possibility
B. responsibility
C. probability
D. ability
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. possibility (n): khả năng, sự có thể
B. responsibility (n): trách nhiệm
C. probability (n): khả năng có thể xảy ra
D. ability (n): khả năng
Cụm từ: take responsibility (for doing something): chịu trách nhiệm về
việc gì.
Tạm dịch: Bà của tôi chịu trách nhiệm trông nhà.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: I see Tom and Jerry, I always feel interested because the cartoon is so exciting.
A. Whatever frequency
B. No matter what times
C. However many
D. No matter how many times
Kiến thức: Cấu trúc nhượng bộ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: No matter + how/ what/ where/ when/ who + S + V
= however/ whatever/ wherever/ whenever/ whoever + S + V: bất kể,
cho dù.
Tạm dịch: Dù cho tôi xem Tom và Jerry bao nhiêu lần, tôi luôn cảm thấy
hứng thú vì phim hoạt hình này rất thú vị.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: Bob has a bad lung cancer and his doctor has advised him to smoking.
A. put up
B. give up
C. take up
D. turn up
Kiến thức: Phrasal verb
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
put up: để lên, kéo lên, xây dựng
give up: từ bỏ
take up: bắt đầu (một cái gì mới)
turn up = arrive: đến, xuất hiện
Tạm dịch: Bob bị bệnh ung thư phổi nặng và bác sĩ đã khuyên anh ta bỏ
thuốc lá.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: The robber was sent to ______ prison for a total of three years.
A. Ø
B. the
C. a
D. an
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trước danh từ “prison” (nhà tù) dùng mạo từ “the” khi đến nhà tù không
phải vì chức năng chính mà đến vì mục đích khác.
Ở đây, ta không dùng mạo từ “the” vì tên trộm bị đưa đến nhà tù vì chức
năng chính của nó (giam giữ tù nhân).
Cụm từ: be sent to prison: bị tống vào tù.
Tạm dịch: Tên cướp bị tống vào tù tổng cộng 3 ngày.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: Did you remember ________ Tim about the party?
A. to tell
B. telling
C. tell
D. told
Kiến thức: to V/ V-ing
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
remember + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)
remember + Ving: nhớ đã làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Bạn có nhớ nói với Tim về bữa tiệc không đấy?
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: I’m asking for your ___________.
A. forgiving
B. forgivable
C. forgiveness
D. forgive
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
forgiving (adj): khoan dung
forgivable (adj): có thể tha thứ
forgiveness (n): sự tha thứ
forgive (v): tha thứ
Sau tính từ sở hữu “your” ta cần một danh từ.
Tạm dịch: Tôi đang cầu xin bạn tha thứ.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: At the end of the film, the young prince _______ in love with a reporter.
A. felt
B. made
C. fell
D. got
Kiến thức: Cách kết hợp từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cụm từ: fall in love with sb: đem lòng yêu ai đó
Tạm dịch: Cuối bộ phim, hoàng tử trẻ tuổi đã đem lòng yêu một cô
phóng viên.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: Those _______ boys often play tricks on their friends.
A. mischievous
B. obedient
C. honest
D. well-behaved
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. mischievous (adj): nghịch ngợm
B. obedient (adj): ngoan ngoãn, vâng lời
C. honest (adj): thật thà
D. well-behaved (adj): cư xử tốt
Tạm dịch: Những cậu bé nghịch ngợm thường chơi khăm bạn bè của
chúng.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 21: The child _______ parents both died is called an orphan.
A. which
B. who
C. that
D. whose
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trong mệnh đề quan hệ:
that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định
who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ
whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật
which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
Sau chỗ trống là danh từ “parents” => dùng “whose”.
Tạm dịch: Đứa trẻ có bố mẹ đều đã qua đời được gọi là trẻ mồ côi.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 22: He is going to marry a _______ girl next month.
A. tall pretty English
B. pretty tall English
C. pretty English tall
D. tall English pretty
Kiến thức: Trật tự của tính từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trật tự của tính từ khi đứng trước danh từ: opinion (ý kiến) – size (kích
thước) – age (tuổi tác) – shape (hình dáng) – color (màu sắc) – origin
(nguồn gốc) – material (chất liệu) – purpose (mục đích)
pretty (xinh đẹp) – opinion => tall (cao) – size => English (người Anh) -
origin
Tạm dịch: Anh ấy sắp cưới một cô gái người Anh cao, xinh đẹp vào
tháng tới.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 23: Who will _______ your baby when you are at work?
A. take after
B. take on
C. take over
D. take care of
Kiến thức: Phrasal verbs
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. take after (v): giống
B. take on (v): tuyển dụng, đảm nhiệm
C. take over (v): tiếp quản
D. take care of (v): chăm sóc
Tạm dịch: Ai sẽ chăm sóc con bạn khi bạn đi làm?
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 24: Not until a few years ago_______ playing football.
A. did he start
B. he has started
C. he started
D. had he started
Kiến thức: Cấu trúc với “Not until”
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
S + did + not + V + until + mốc thời gian.
= Not until + mốc thời gian + did + S + V.
= It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2: Mãi cho đến khi...
thì...
Tạm dịch: Mãi cho đến một vài năm trước anh ấy mới bắt đầu chơi bóng
đá.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 25: Mary is very_______ and caring. - I think she would make a good nurse.
A. mischievous
B. effect
C. efficient
D. disobedient
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. mischievous (adj): nghịch ngợm
B. effect (n): kết quả
C. efficient (adj): có năng lực
D. disobedient (adj): nghịch ngợm
Tạm dịch: Mary là một người có năng lực và rất ân cần. – Tôi nghĩ cô ấy
sẽ là một y tá tốt.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 26: When she came home from school yesterday, her mother in the kitchen.
A. cooked
B. was cooking
C. is cooking
D. cooks
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra
trong quá khứ và một hành động khác xen vào dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: When S + Ved/V2, S + was/were + V-ing.
Tạm dịch: Hôm qua khi cô ấy đi học về, mẹ cô ấy đang nấu ăn trong
bếp.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 27: John contributed fifty dollars, but he wishes he could contribute___________.
A. more fifty dollars
B. one other fifty dollars
C. the same amount also
D. another fifty
Kiến thức: Đại từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
another + N(số ít): một cái gì đó khác nữa
other + danh từ số nhiều: những...khác
Tạm dịch: John đã đóng góp 50 đô la, nhưng anh ấy ước anh ấy có thể
quyên góp thêm 50 đô la nữa.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 28: Most young people nowadays believe in ___________ marriage – first come love, then comes marriage.
A. romantic
B. arranged
C. unique
D. contractual
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. romantic (a): lãng mạn
B. arranged (a): được sắp xếp
C. unique (a): độc nhất
D. contractual (a): theo hợp đồng
Tạm dịch: Nhiều người trẻ tuổi hiện này tin vào hôn nhân lãng mạn –
đầu tiên là tình yêu, sau đó là kết hôn.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 29: It’s my wish that he ___________here at this room at 5p.m tomorrow.
A. will be
B. is
C. be
D. is going to be
Kiến thức: Thức giả định
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: It’s + tính từ sở hữu + wish + that + S + V (nguyên thể).
Tạm dịch: Điều ước của tôi là anh ấy sẽ đến căn phòng này vào lúc 5
giờ ngày mai.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 30: Unfortunately, not all candidates can be offered a job, some have to be___________.
A. required
B. rejected
C. remained
D. resigned
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. required (V-ed): bắt buộc, yêu cầu
B. rejected (V-ed): từ chối, loại
C. remained (V-ed): còn lại
D. resigned (V-ed): từ chức
Tạm dịch: Thật không may là, không phải tất cả các ứng viên có thể
được giao việc, một số phải bị loại.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 31: The rise in energy___________ has led to a reduction of fossil fuels that the world must use.
A. redundancy
B. consumption
C. efficiency
D. suitability
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. redundancy (n): sự dư thừa
B. consumption (n): sự tiêu thụ
C. efficiency (n): hiệu lực, hiệu quả
D. suitability (n): sự thích hợp
=> energy consumption: sự tiêu thụ năng lượng
Tạm dịch: Sự gia tăng tiêu thụ năng lượng đã dẫn đến việc giảm nhiên
liệu hóa thạch mà thế giới phải sử dụng.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 32: My neighbor is ________photographer; let’s ask him for________ advice about color film.
A. a - Ø
B. the – the
C. the - an
D. a – the
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Mạo từ “a/an” đứng trước danh từ chỉ một nghề nghiệp => a
photographer
- advice: lời khuyên => danh từ không đếm được => không dùng mạo
từ
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một thợ chụp ảnh, hãy hỏi anh ấy lời
khuyên về phim màu.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 33: She accepted that she had acted _______ and mistakenly, which broke up her marriage.
A. romantically
B. unwisely
C. wisely
D. attractively
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
romantically (adv): một cách lãng mạn
unwisely (adv): một cách không khôn ngoan, khờ dại
wisely (adv): một cách khôn ngoan
attractively (adv): một cách hấp dẫn, lôi cuốn
Tạm dịch: Cô thừa nhận rằng cô đã hành động một cách dại dột và
nhầm lẫn, điều này đã phá vỡ hôn nhân của cô.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 34: People believed that what they do on the first day of year will _____ their luck during the whole year.
A. control
B. influence
C. exchange
D. result
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
control (v): điều khiển
influence (v): ảnh hưởng đến
exchange (v): trao đổi
result (v): để lại kết quả/hậu quả
Tạm dịch: Mọi người tin rằng những gì họ làm vào ngày đầu tiên của
năm sẽ ảnh hưởng đến vận may của họ trong cả năm.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 35: On my irthday, my father gave me a ________.
A. new blue German car
B. new German blue car
C. blue German new car
D. German new blue car
Kiến thức: Trật tự của tính từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trật tự của tính từ khi đứng trước danh từ: opinion (ý kiến) – size (kích
thước) – age (tuổi tác) – shape (hình dáng) – color (màu sắc) – origin
(nguồn gốc) – material (chất liệu) – purpose (mục đích)
new (mới) – age => blue (màu xanh) – color => German (thuộc về nước
Đức) – origin
Tạm dịch: Vào ngày sinh nhật của tôi, cha tôi đã cho tôi một chiếc xe
của Đức màu xanh mới.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 36: Most of us would maintain that physical _______ does not play a major part in how we react to the people we meet.
A. attract
B. attractive
C. attractiveness
D. attractively
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
attract (v): thu hút, lôi cuốn
attractive (a): thu hút, hấp dẫn
attractiveness (n): sự thu hút, sự lôi cuốn
attractively (adv): một cách thu hút, lôi cuốn
Sau tính từ “physical” ta cần một danh từ.
Tạm dịch: Hầu hết chúng ta cho rằng vẻ ngoài không đóng vai trò quan
trọng trong cách chúng ta phản ứng với những người mà chúng ta gặp.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 37: Mrs. Brown was the first owner _ dog won 3 prizes in the same show.
A. whose
B. her
C. who
D. whom
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật.
her + danh từ: của cô ấy
who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ
hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
whom: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ
trong mệnh đề quan hệ
Sau chố trống là danh từ “dog” nên ta dùng đại từ quan hệ “whose”.
Tạm dịch: Bà Brown là người chủ đầu tiên có con chó giành được 3 giải
trong cùng chương trình.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 38: You are old enough. I think it is high time you applied __ a job.
A. in
B. of
C. for
D. upon
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
apply for sth: ứng cử, nộp đơn cho cái gì
Tạm dịch: Con đủ lớn rồi. Đã đến lúc con nên đi xin việc rồi.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 39: Because of the of hospital employees at the hospital, the head of administration began advertising job openings in the newspaper.
A. short
B. shorter
C. shorten
D. shortage
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
short (a): ngắn, thiếu => shorter (a): ngắn hơn
shorten (v): làm ngắn lại
shortage (n): sự thiếu hụt
Sau mạo từ “the” ta cần một danh từ.
Tạm dịch: Do tình trạng thiếu nhân viên tại bệnh viện, người đứng đầu
chính quyền đã bắt đầu quảng cáo việc làm trong tờ báo.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 40: Friendship is a two-sided , it lives by give-and-take.
A. affair
B. event
C. aspect
D. feature
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
affair (n): thứ, sự việc
event (n): sự kiện
aspect (n): khía cạnh
feature (n): yếu tố
Tạm dịch: Tình bạn là một thứ hai mặt, nó dựa trên cho và nhận.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com