Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho elip \(\left( E \right):\,\,\frac{{{x^2}}}{8} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\) có các tiêu điểm \({F_1},\,\,{F_2}\)

Câu hỏi số 389887:
Vận dụng

Cho elip \(\left( E \right):\,\,\frac{{{x^2}}}{8} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\) có các tiêu điểm \({F_1},\,\,{F_2}\) và \({F_2}\) có hoành độ dương. Đường thẳng \(d\) đi qua \({F_2}\) và song song với đường phân giác góc phần tư thứ nhất cắt \(\left( E \right)\) tại \(A,\,\,B\). Diện tích của tam giác \(AB{F_1}\) là:

Đáp án đúng là: D

Quảng cáo

Câu hỏi:389887
Phương pháp giải

+) Xác định tiêu điểm \({F_1},\,\,{F_2}\) của Elip.

+) Viết phương trình đường thẳng đi qua \({F_2}\) và song song với đường phân giác góc phần tư thứ nhất

+) Xác định tọa độ \(A,\,\,B\)

+) Áp dụng công thức Hê-rông để tính diện tích: \(S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \) với \(p\)là nửa chu vi của tam giác

Giải chi tiết

*) Xét elip \(\left( E \right):\,\,\frac{{{x^2}}}{8} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\) ta có:

+) Trục lớn \(a = 2\sqrt 2 \)

+) Trục bé \(b = 2\)

+) \({c^2} = {a^2} - {b^2} = 8 - 4 = 4 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}c = 2\\c =  - 2\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \) Tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 2;\,\,0} \right),\,\,{F_2}\left( {2;\,\,0} \right)\) (Vì \({F_2}\) có hoành độ dương)

*) Viết phương trình đường thẳng \(d\)

+) Phương trình đường phân giác góc phần tư thứ nhất \(\Delta :\,\,x - y = 0\)

+) Vì đường thẳng \(d\) song song với đường phân giác góc phần tư thứ nhất nên \({\vec n_d} = {\vec n_d} = \left( {1;\,\, - 1} \right)\)

+) Vì đường thẳng \(d\) đi qua \({F_2}\left( {2;\,\,0} \right)\) nên phương trình tổng quát của đường thẳng \(d\) là:

\(1.\left( {x - 2} \right) - 1.\left( {y - 0} \right) = 0 \Rightarrow x - 2 - y + 0 = 0 \Rightarrow x - y - 2 = 0\)

+) Tọa độ giao điểm \(A,\,\,B\) của elip \(\left( E \right):\,\,\frac{{{x^2}}}{8} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\) và đường thẳng \(d:\,\,x - y - 2 = 0\) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}\,\frac{{{x^2}}}{8} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\\x - y + 2\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y =  - 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{8}{3}\\y = \frac{2}{3}\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {0;\,\, - 2} \right),B\left( {\frac{8}{3};\,\,\frac{2}{3}} \right)\)

+) \({F_1}\left( { - 2;\,\,0} \right),\,\,A\left( {0;\,\, - 2} \right),\,\,B\left( {\frac{8}{3};\,\,\frac{2}{3}} \right)\)

\(AB = \sqrt {{{\left( {\frac{8}{3} - 0} \right)}^2} + {{\left( {\frac{2}{3} + 2} \right)}^2}}  = \frac{{8\sqrt 2 }}{3}\)

\(A{F_1} = \sqrt {{{\left( { - 2 - 0} \right)}^2} + {{\left( {0 + 2} \right)}^2}}  = 2\sqrt 2 \)

\(B{F_1} = \sqrt {{{\left( { - 2 - \frac{8}{3}} \right)}^2} + {{\left( {0 - \frac{2}{3}} \right)}^2}}  = \frac{{10\sqrt 2 }}{3}\)

Chu vi tam giác \(AB{F_1}\) là \(\frac{{8\sqrt 2 }}{3} + 2\sqrt 2  + \frac{{10\sqrt 2 }}{3} = 8\sqrt 2 \)

Nửa chu vi tam giác \(AB{F_1}\) là \(8\sqrt 2 :2 = 4\sqrt 2 \)

\( \Rightarrow S = \sqrt {4\sqrt 2 .\left( {4\sqrt 2  - \frac{{8\sqrt 2 }}{3}} \right).\left( {4\sqrt 2  - 2\sqrt 2 } \right)\left( {4\sqrt 2  - \frac{{10\sqrt 2 }}{3}} \right)}  = \sqrt {4\sqrt 2 .\frac{4}{3}\sqrt 2 .2\sqrt 2 .\frac{2}{3}\sqrt 2 }  = \frac{{16}}{3}\)

Chọn  D

Đáp án cần chọn là: D

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com