Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Giải các phương trình, hệ phương trình sau:

Giải các phương trình, hệ phương trình sau:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 10\\5x - 3y = 3\end{array} \right.\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:401211
Phương pháp giải

Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

Giải chi tiết

\(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 10\\5x - 3y = 3\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 10\\5x - 3y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6x + 3y = 30\\5x - 3y = 3\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6x + 3y + 5x - 3y = 30 + 3\\2x + y = 10\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}11x = 33\\y = 10 - 2x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 4\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {3;4} \right).\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\(3{x^2} - 2x - 1 = 0\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:401212
Phương pháp giải

Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích: \(\left( {x + a} \right)\left( {x + b} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - a\\x =  - b\end{array} \right..\)

Giải chi tiết

\(3{x^2} - 2x - 1 = 0\)

\(\begin{array}{l}3{x^2} - 2x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow 3{x^2} - 3x + x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right).3x + \left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {3x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\3x + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - \frac{1}{3}\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S = \left\{ {1; - \frac{1}{3}} \right\}.\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\({x^4} - 20{x^2} + 4 = 0\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:401213
Phương pháp giải

Giải phương trình \(a{x^4} + b{x^2} + c = 0\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)  bằng phương pháp đặt ẩn phụ:

Đặt \({x^2} = t\,\,\,\left( {t \ge 0} \right),\) phương trình đã cho có dạng: \(a{t^2} + bt + c = 0\,\,\left( 1 \right)\)

Giải phương trình \(\left( 1 \right)\) để tìm \(t\) rồi suy ra \(x.\)

Giải chi tiết

\({x^4} - 20{x^2} + 4 = 0\)

Đặt \({x^2} = t\,\,\,\left( {t \ge 0} \right)\) thì phương trình trở thành: \({t^2} - 20t + 4 = 0\)

Phương trình có: \(\Delta ' = {10^2} - 4 = 96 > 0\)

\( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = 10 + \sqrt {96}  = 10 + 4\sqrt 6 \,\,\,\left( {tm} \right)\\{t_2} = 10 - \sqrt {96}  = 10 - 4\sqrt 6 \,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 10 + 4\sqrt 6 \\{x^2} = 10 - 4\sqrt 6 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 6 + 2.2.\sqrt 6  + 4\\{x^2} = 6 - 2.2.\sqrt 6  + 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = {\left( {\sqrt 6  + 2} \right)^2}\\{x^2} = {\left( {\sqrt 6  - 2} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  \pm \left( {\sqrt 6  + 2} \right)\\x =  \pm \left( {\sqrt 6  - 2} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

Vậy phương trình có tập nghiệm là: \(\left\{ {2 + \sqrt 6 ; - 2 - \sqrt 6 ;\sqrt 6  - 2;2 - \sqrt 6 } \right\}.\)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com