Các loại câu, các loại mệnh đề trong Tiếng Anh
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 40395, 40396, 40397, 40398, 40399, 40400, 40401, 40402, 40403, 40404 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
"When I arrived, they were having dinner.”( khi tối đến họ đang dùng bữa) Điều này có nghĩa là họ bắt đầu dùng bữa tối trước khi người đó đến
B Đáp án đúng: “the middle” chỉ thời điểm ở giữa thời điểm bắt đầu và kết thúc
Ví dụ: The phone rang in the middle of the night.
“I came in the middle of their dinner. " ( Tối đến lúc họ đang ăn tối)
Đáp án đúng là: A
“Would you like some more beer?” he asked. ( Mời anh dùng thêm bia, anh ta nói)
Đây là một lời mời người khác dùng bữa ăn hoặc thức uống gì đó. Ta dùng “offer” để tường thuật lời mời trên
A Đáp án đúng: “He offered me some more beer. " ( Anh ta mời tôi dùng thêm bia)
B Ta dùng “if” để tường thuật câu hỏi có –không
Đáp án đúng là: C
Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ được bắt đầu bằng although/even though/ though và đôi khi bắt đầu bằng cấu trúc” tính từ+as+chủ ngữ+ be”
C Đáp án đúng: "Wealthy as they were. they were far from happy. Although they were wealthy, they were not happy. ” (Mặc dù họ giàu có nhưng họ không sung sướng)
A Phương án sai: “as” dùng cho mệnh đề chỉ nguyên nhân
B Đây là câu điều kiện loại 2 không tương đồng với mệnh đề nhượng bộ
Đáp án đúng là: A
“Stop smoking or you'll be ill. " the doctor told me. ( hãy bỏ thuốc lá nếu không anh sẽ bị bênh, bác sĩ bảo thế”
A Đáp án đúng: “The doctor advised me to give up smoking to avoid illness. ” ( Bác sĩ khuyên tôi bỏ thuốc để tránh bệnh
B Phương án sai: “Bác sĩ đề nghị tôi bỏ thuốc lá”
C Phương án sai: “ Tôi được bảo là không được hút thuốc lá để hồi phục qua cơn bệnh”
D Phương án sai: “ Tôi được cảnh báo là không được hút thuốc lá” . Điều này có nghĩa là người đó vẫn có thể hút -> ý nghĩa sai
Đáp án đúng là: B
It is the English pronunciation that puzzles me most.( Chính cách phát âm trong Tiếng Anh làm cho tôi nhầm lẫn nhất
B Đáp án đúng: “English pronunciation is difficult for me. " ( Với tôi cách phát âm tiếng Anh rất khó)
A Phương án sai: "I was not quick at English pronunciation at school. ( Ở trường tôi không thạo về cách phát âm)
C Phương án sai: "Pronouncing English words is not complicated. (Phát âm từ ngữ tiếng Anh không phức tạp lắm).
Đáp án đúng là: C
“Slightly more than twenty-five percent of the students in the class come from Spanish-speaking countries.” ( Hơn 25% số học sinh trong lớp đến từ quốc gia Tây Ban Nha)
A Đáp án đúng: “A small minority of the students in the class are Hispanic.” ( Một thiểu số học sinh trong lớp đến từ Tây Ban Nha. Tỉ lệ 25% có thể coi là một thiểu số.
Lưu ý: Hispanic = people who comes from Spain or speak Spanish
Đáp án đúng là: C
They couldn’t climb up the mountain because of the storm. ( Họ không thể leo núi vì cơn bão)
"The storm discouraged them from climbing up the mountain.” ( Cơn bão làm họ nản lòng vì không thể leo núi)
Lưu ý: discourage someone from doing something = ngăn cản ai làm cái gì
Đáp án đúng là: A
"We ’re having‘a reunion. this weekend Why don't you come? ” John said to us. (chúng tôi sẽ tổ chức buổi họp mặt cuối tuần này. Các anh đến nhé. John nói với chúng tôi như thế.
A Đáp án đúng: Mẫu câu” Why don’t” là một lời đề nghị làm một việc nào đó nên trong câu tường thuật ta có thể dùng động từ “invite someone to..”
“John cordially invited us to a reunion this weekend. " (John nhất định mời chúng tôi đến buổi họp mặt cuối tuần này)
Đáp án đúng là: A
Because they erected a barn, the cattle couldn't get out into the wheat field. ( Do họ đựng lên kho thóc nên trâu bò không thể vào cánh đồng lúa mì)
A Đáp án đúng: "They erected a barn, and as a result. the cattle couldn’t get out into the wheat field.” ( Họ đựng lên kho thóc và kết quả là trâu bò không thể vào được cánh đồng lúa mì
Thành ngữ: “as result” = kết quả là
Đáp án đúng là: D
The woman was too weak to lift the suitcase. ( Người phụ nữ quá yếu không thể nhấc va-li lên được)
D Đáp án đúng: Ta có hình thức đảo ngữ với của chủ từ và động từ với trạng từ “so”
The woman was so weak that she couldn't lift the suitcase.
=> So weak was the woman that she couldn't lift the suitcase.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com