Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 40905, 40906, 40907, 40908, 40909, 40910, 40911, 40912, 40913, 40914, 40915, 40916, 40917, 40918, 40919, 40920, 40921, 40922, 40923, 40924, 40925, 40926, 40927, 40928, 40929 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
“________ you lend me your calculator for some minutes, please?"

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:40906
Giải chi tiết

Ta dùng động từ khiếm khuyết can, could, will or would để yêu cầu người khác làm một việc gì đó.

Could and would được dùng trong những tình huống trang trọng và lịch sự.

Đáp án là B,

“Will you lend me  your calculator for some minutes, please?

( Anh làm ơn cho tôi mượn máy tính một chốc)

Câu hỏi số 2:
Because of the economic crisis, many workers are now in ______of losing their jobs.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:40907
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách sử dụng thành ngữ

C      Đáp án đúng:  Thành ngữ “ in danger”  ( of something) = gặp nguy cơ.

Because of the economic crisis, many workers are now in danger of losing their jobs. ( Do cuộc khủng hoảng kinh tế, hiện nay nhiều công nhân đang gặp nguy cơ thất nghiệp)

A, B, D  Phương án sai vì không có thành ngữ tương ứng

Câu hỏi số 3:
He is disappointed at not being offered the job, but I think he will_____

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:40908
Giải chi tiết

Câu này hỏi về ngữ động từ.

C    Đáp án đúng: “ get over = vượt qua, phục hồi”

He is disappointed at not being offered the job, but I think he will get over it.( Anh ta rất thất vọng vì không được giao công việc, nhưng tôi nghĩ anh ta sẽ vượt qua được)

A  Phương án sai: turn of= tắt  ( điện, quạt…)

B   Phương án sai: take after= trông giống

D   Phương án sai: fill in = điền vào

Câu hỏi số 4:
My younger sister is not ______to study overseas.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:40909
Giải chi tiết

Ta có cấu trúc : tính từ + enough + to-infinitive

Đáp án là D            

My younger sister is not old enough to study overseas.( Em gái tôi không đủ tuổi để đi du học)

Câu hỏi số 5:
Robert______ in three important water polo games so far.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:40910
Giải chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một sự việc bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Cách dùng này thường dùng với các giới từ và trạng từ: since, for, so far, up to now.

Đáp án là C.

Robert has played in three important water polo games so far. (Cho đến này, Robert đã chơi ba trận bong nước quan trọng)

Câu hỏi số 6:
Unless we can find new sources of energy, our life will certainly_______

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:40911
Giải chi tiết

Câu này hỏi về dạng bị động của động từ khuyết thiếu

Modal verb+be+past participle ( động từ khiếm khuyết + be + quá khứ phân từ)

Đáp án là C

Unless we can find new sources of energy, our life will certainly be affected. ( Cuộc sống của chúng ta chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng trừ khi chúng ta tìm được những nguồn năng lượng mới)

Câu hỏi số 7:
Mr. Minh______ wearing a crash helmet when he goes somewhere on his motorbike.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:40912
Giải chi tiết

A      Đáp án đúng: be used to + noun/ V-ing (= be accustomed to): quen với

Mr. Minh is used to wearing a crash helmet when he goes somewhere on his motorbike. ( Ông Minh đã quen với việc đội mũ bảo hiểm khi đi đâu đó bằng xe máy)

B, C     Phương án sai: Động từ “use” + tân ngữ

Câu hỏi số 8:
The police ordered people to leave the building ______ a bomb threat.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:40913
Giải chi tiết

A    Đáp án đúng: because of +cụm từ chỉ nguyên nhân

The police ordered people to leave the building because of a bomb threat. ( Cảnh sát ra lệnh mọi người rời khỏi tòa nhà vì nguy cơ đánh bom)

B, D     Các phương án sai: since/ because + mệnh đề chỉ nguyên nhân

C        Phương án sai: in case + mệnh đề ( có nghĩa là trong trường hợp chuyện gì đó đã xảy ra)

Câu hỏi số 9:
“Don‘t forget to take _____your shoes when you are in a Japanese house.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:40914
Giải chi tiết

D    Đáp án đúng: take something off= cởi, tháo ( nhất là y phục)

“Don't forget to take of your shoes when you are in a Japanese house. " ( Đừng quên tháo giày khi bạn vào nhà người Nhật)

A     Phương án sai: take something in = hiểu rõ, bao gồm

B     Phương án sai: take something up = chiếm (thời gian, không gian)

C     Phương án sai: take something apart: tháo rời ra

Câu hỏi số 10:
It was being able to fly _____space that attracted Sally Ride to the job of an astronaut.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:40915
Giải chi tiết

C     Đáp án đúng: go/travel/fly into space = bay vào vũ trụ

Ví dụ: Who was the first to go into space? ( Ai là người đầu tiên bay vào vũ trụ)

 It was being able to fly into space that attracted Sally Ride to the job of an astronaut. ( Chính khả năng bay vào vũ trụ đã lôi cuốn Sally Ride đến công việc của nhà du hành vũ trụ)

A    Phương án sai: Chúng ta không thể dùng giới từ “on” với động từ “ fly”

B     Phương án sai: fly to + địa điểm nhất định. Ví dụ “ I’m flying to Hong Kong tomorrow” ( Ngày mai tôi đáp máy bay đi Hồng Kông)

D    Phương án sai: ta không thể dùng giới từ “ toward” với dododongjt ừ “ Fly”

Câu hỏi số 11:
Some fish can survive only in salt water,_______ others can live only in fresh water.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:40916
Giải chi tiết

A     Đáp án đúng: whereas(liên từ) (=but) diễn tả sự tương phản

Some fish can survive only in salt water, whereas others can live only in fresh water. ( Một số loài cá chỉ sống ở nước mặn, trong khi đó những loài khác chỉ sống ở nước ngọt)

B      Phương án sai: even if (= thậm chí) để chỉ điều kiện

C      Phương án sai: so that là từ nối để giới thiệu mệnh đề chỉ mục đích

D     Phương án sai: since = because ( bởi vì)

Câu hỏi số 12:
Many young people want to work for a humanitarian organization._____?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:40917
Giải chi tiết

Câu này hỏi về câu hỏi đuôi (tag question). Ta dùng câu hỏi đuôi phủ định sau một câu xác định và sử dụng trợ động từ “ do” cho ngôi thứ ba số nhiều  ở thì hiện tại đơn

Đáp án là B

Many young people want to work for a humanitarian organization, don’t they? ( Nhiều thanh niên muốn làm việc cho tổ chức nhân đạo phải không)

Câu hỏi số 13:
In general, my father doesn’t mind _______the housework, but he hates to do the cooking.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:40918
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ: mind + Ving

Đáp án là B: doing

In general, my father doesn't mind doing the housework, but he hates to do the cooking.( Nhìn chung, cha tôi không nề hà làm việc nhà nhưng cha tôi ghét việc nấu nướng)

Câu hỏi số 14:
_____the salary meets my expectations, I will accept the job offer.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:40919
Giải chi tiết

C    Đáp án đúng: Đây là câu điều kiện loại 1, mệnh đề “ the salary meets my expectations” là điều kiện của mệnh đề chính

A     Phương án sai: “so”= (vì thế) là liên từ chỉ kết quả

B      Phương án sai: “ although” =( mặc dù) là từ nối giới thiệu mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập

D      Phương án sai:  “ therefore” (= vì thế, cho nên) là từ nối, giới thiệu mệnh đề chỉ kết quả

Câu hỏi số 15:
Despite its successful _____reforms, this country is still a developing one.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:40920
Giải chi tiết

Câu này hỏi về hình thái từ và nghĩa của từ

B     Đáp án đúng: Từ điền vào chỗ trống là tính từ có nghĩa phù hợp bổ nghĩa cho danh từ “reform”: economic = thuộc về kinh tế

Despite its successful economic reforms, this country is still a developing one. ( Mặc cho những cải cách kinh tế thành công, quốc gia này vẫn là một quốc gia đang phát triển)

A     Phương án sai: economizing (= tiết kiệm, dành dụm) là hiện tại phân từ

C      Phương án sai: economical ( tính từ) = tiết kiêm

D      Phương án sai: economics ( danh từ)=  kinh tế học

Câu hỏi số 16:
Tom: “You’ve got a lovely singing voice, Mary!"Mary:_____

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:40921
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp: người thứ nhất đưa ra lời khen ngợi, người thứ hai, đáp lại lời khen này

A       Đáp án đúng: Tom: “ You’ve got a lovely signing voice, Mary!”

                                Mary: “ Thank you”

Tom: Mary, bạn có giọng hát thật tuyệt. Mary : Cảm ơn

B, C    Phương án sai: Don’t mention it/ It’s all right ( không có chi)  dùng để đáp lại câu cảm ơn

D       phương án sai: “ Congratulation!” = xin chúc mừng

Câu hỏi số 17:
Many people _____homeless after the earthquake in Haiti a few months ago.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:40922
Giải chi tiết

Thì Quá khứ đơn diễn tả một sự việc đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ, được dùng với trạng ngữ chỉ thời gian “ a few months ago”

Đáp án là B

Many people became homeless after the earthquake in Haiti a few months ago. ( Nhiều người trở nên mất cả cửa sau trận động đất Hati cách đây vài tháng)

Câu hỏi số 18:
John: “Will you be able to come to the meeting?"Jack:_____

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:40923
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp,

John: ““Will you be able to come to the meeting? ” ( Bạn có thể đến dự họp được không)

A    Đáp án đúng: “ I’m sorry not” . ( Tôi e rằng không) là câu trả lời phủ định

B     Ta phải sửa thành: “I’m sorry, I can’t”

C     “ You must be kidding” ( = anh chỉ nói đùa thôi ) là lời đáp lại lời khen tặng một cách khiêm tốn

D      “ Of course you will” ( = dĩ nhiên là được ) là lời cho phép khi  người thứ nhất xin phép  một điều gì

Câu hỏi số 19:
The World Health Organization ____ in 1948 in order to carry out medical research and improve international health care.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:40924
Giải chi tiết

Câu này hỏi về dạng bị động của động từ. với chủ ngữ “ The World Health Organization” ( Tổ chức y tế thế giới), động từ “ etasblish”  ở thể bị động thì quá khứ đơn với cụm từ “ in 1948”

Đáp án là A:

The World Health Organization was established in 1948 in order to carry out medical research and improve international health care.( tổ chức Y tế thế giới được thành lập năm 1948 để thực hiện nghiên cứu y học và cải thiện sự chăm sóc sức khỏe thế giới)

Câu hỏi số 20:
My grandmother takes_____ for keeping house.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:40925
Giải chi tiết

Câu này hỏi về thành ngữ: take/ assume responsibility for st/ doing something= chịu trách nhiệm về cái gì/ điều gì

Đáp án là D: My grandmother takes responsibility for keeping house. ( Bà tôi lo việc trông nom nhà cửa)

Câu hỏi số 21:
He has made so many mistakes in his essay that he ________ do it all again.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:40926
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách dùng của động từ khiếm khuyết

B    Đáp án đúng: has to (= phải)  dùng chỉ sự bắt buộc.

He has made so many mistakes in his essay that he has to do it all again. ( Cậu ta mắc quá nhiều lỗi trong bài luận nên phải viết lại thôi)

A     Phương án sai: ta có thể dùng “ ought to” (nên) thay vì ought

C     Phương án sai: ta có thể dùng need to do something (= cần làm việc gì) với nghĩa chủ động

D     Phương án sai:  “used to + bare infinitive”  dùng để diễn tả hành động thường diễn ra ở quá khứ  nhưng nay đã chấm dứt

Câu hỏi số 22:
Henry: “Do you find it very interesting to travel alone?"Maria:____

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:40927
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp. Người thứ nhất hỏi người thứ hai dưới dạng câu hỏi Có- không

Henry: “Do you find it very interesting to travel alone? " ( Anh thấy việc đi lại một mình có thú vị không”

A    Đáp án đúng: “ No, not at all” = Không, chẳng thú vị gì cả

B     Phương án sai: “ What a pitty!” = Thật đáng tiếc

C     Phương án sai: “ Never mind” = Không có chi

D     Phương án sai: “ Yes, you’re welcome” = vâng chúng tôi luôn mong anh đến thăm

Câu hỏi số 23:
The Internet is a very fast and convenient way for people to_____ information.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:40928
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ

Động từ “get” =( to receive or be given something): nhận được cái gì

Đáp án là A

The Internet is a very fast and convenient way for people to get information. ( Internet là cách nhận thông tin nhanh và tiện lợi cho mọi người)

Các phương án khác không thể kết hợp với danh từ” information”

Câu hỏi số 24:
We are talking about the writer ______latest book is one of the best-sellers this year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:40929
Giải chi tiết

Câu này hỏi về mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ tiền ngữ là “ the writer”. Để chỉ quan hệ sở hữu của tiền ngữ ta dùng: whose + danh từ

Đáp án là B

Câu hỏi số 25:
The government has______ measures to promote the development of the economy.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:40930
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ. Đối với danh từ “ measure” = ( biện pháp) ta có thể dùng

-          Take measure: thực hiện biện pháp

-          Introduce measure: đưa ra biện pháp

D     Đáp án đúng: The government has taken measures to promote the development of the economy. ( chính phủ đã thực hiện các biện pháp để đẩy mạnh sự phát triển kinh tế)

A, B    Phương án sai: make và achieve không thể kết hợp được với measure

C        Ta có thể sửa thành “carry out”= thực hiện

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com