Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 40905, 40906, 40907, 40908, 40909, 40910, 40911, 40912, 40913, 40914, 40915, 40916, 40917, 40918, 40919, 40920, 40921, 40922, 40923, 40924, 40925, 40926, 40927, 40928, 40929 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
Ta dùng động từ khiếm khuyết can, could, will or would để yêu cầu người khác làm một việc gì đó.
Could and would được dùng trong những tình huống trang trọng và lịch sự.
Đáp án là B,
“Will you lend me your calculator for some minutes, please?
( Anh làm ơn cho tôi mượn máy tính một chốc)
Đáp án đúng là: C
Câu này hỏi về cách sử dụng thành ngữ
C Đáp án đúng: Thành ngữ “ in danger” ( of something) = gặp nguy cơ.
Because of the economic crisis, many workers are now in danger of losing their jobs. ( Do cuộc khủng hoảng kinh tế, hiện nay nhiều công nhân đang gặp nguy cơ thất nghiệp)
A, B, D Phương án sai vì không có thành ngữ tương ứng
Đáp án đúng là: C
Câu này hỏi về ngữ động từ.
C Đáp án đúng: “ get over = vượt qua, phục hồi”
He is disappointed at not being offered the job, but I think he will get over it.( Anh ta rất thất vọng vì không được giao công việc, nhưng tôi nghĩ anh ta sẽ vượt qua được)
A Phương án sai: turn of= tắt ( điện, quạt…)
B Phương án sai: take after= trông giống
D Phương án sai: fill in = điền vào
Đáp án đúng là: D
Ta có cấu trúc : tính từ + enough + to-infinitive
Đáp án là D
My younger sister is not old enough to study overseas.( Em gái tôi không đủ tuổi để đi du học)
Đáp án đúng là: C
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một sự việc bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Cách dùng này thường dùng với các giới từ và trạng từ: since, for, so far, up to now.
Đáp án là C.
Robert has played in three important water polo games so far. (Cho đến này, Robert đã chơi ba trận bong nước quan trọng)
Đáp án đúng là: C
Câu này hỏi về dạng bị động của động từ khuyết thiếu
Modal verb+be+past participle ( động từ khiếm khuyết + be + quá khứ phân từ)
Đáp án là C
Unless we can find new sources of energy, our life will certainly be affected. ( Cuộc sống của chúng ta chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng trừ khi chúng ta tìm được những nguồn năng lượng mới)
Đáp án đúng là: A
A Đáp án đúng: be used to + noun/ V-ing (= be accustomed to): quen với
Mr. Minh is used to wearing a crash helmet when he goes somewhere on his motorbike. ( Ông Minh đã quen với việc đội mũ bảo hiểm khi đi đâu đó bằng xe máy)
B, C Phương án sai: Động từ “use” + tân ngữ
Đáp án đúng là: A
A Đáp án đúng: because of +cụm từ chỉ nguyên nhân
The police ordered people to leave the building because of a bomb threat. ( Cảnh sát ra lệnh mọi người rời khỏi tòa nhà vì nguy cơ đánh bom)
B, D Các phương án sai: since/ because + mệnh đề chỉ nguyên nhân
C Phương án sai: in case + mệnh đề ( có nghĩa là trong trường hợp chuyện gì đó đã xảy ra)
Đáp án đúng là: D
D Đáp án đúng: take something off= cởi, tháo ( nhất là y phục)
“Don't forget to take of your shoes when you are in a Japanese house. " ( Đừng quên tháo giày khi bạn vào nhà người Nhật)
A Phương án sai: take something in = hiểu rõ, bao gồm
B Phương án sai: take something up = chiếm (thời gian, không gian)
C Phương án sai: take something apart: tháo rời ra
Đáp án đúng là: C
C Đáp án đúng: go/travel/fly into space = bay vào vũ trụ
Ví dụ: Who was the first to go into space? ( Ai là người đầu tiên bay vào vũ trụ)
It was being able to fly into space that attracted Sally Ride to the job of an astronaut. ( Chính khả năng bay vào vũ trụ đã lôi cuốn Sally Ride đến công việc của nhà du hành vũ trụ)
A Phương án sai: Chúng ta không thể dùng giới từ “on” với động từ “ fly”
B Phương án sai: fly to + địa điểm nhất định. Ví dụ “ I’m flying to Hong Kong tomorrow” ( Ngày mai tôi đáp máy bay đi Hồng Kông)
D Phương án sai: ta không thể dùng giới từ “ toward” với dododongjt ừ “ Fly”
Đáp án đúng là: A
A Đáp án đúng: whereas(liên từ) (=but) diễn tả sự tương phản
Some fish can survive only in salt water, whereas others can live only in fresh water. ( Một số loài cá chỉ sống ở nước mặn, trong khi đó những loài khác chỉ sống ở nước ngọt)
B Phương án sai: even if (= thậm chí) để chỉ điều kiện
C Phương án sai: so that là từ nối để giới thiệu mệnh đề chỉ mục đích
D Phương án sai: since = because ( bởi vì)
Đáp án đúng là: B
Câu này hỏi về câu hỏi đuôi (tag question). Ta dùng câu hỏi đuôi phủ định sau một câu xác định và sử dụng trợ động từ “ do” cho ngôi thứ ba số nhiều ở thì hiện tại đơn
Đáp án là B
Many young people want to work for a humanitarian organization, don’t they? ( Nhiều thanh niên muốn làm việc cho tổ chức nhân đạo phải không)
Đáp án đúng là: B
Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ: mind + Ving
Đáp án là B: doing
In general, my father doesn't mind doing the housework, but he hates to do the cooking.( Nhìn chung, cha tôi không nề hà làm việc nhà nhưng cha tôi ghét việc nấu nướng)
Đáp án đúng là: C
C Đáp án đúng: Đây là câu điều kiện loại 1, mệnh đề “ the salary meets my expectations” là điều kiện của mệnh đề chính
A Phương án sai: “so”= (vì thế) là liên từ chỉ kết quả
B Phương án sai: “ although” =( mặc dù) là từ nối giới thiệu mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập
D Phương án sai: “ therefore” (= vì thế, cho nên) là từ nối, giới thiệu mệnh đề chỉ kết quả
Đáp án đúng là: B
Câu này hỏi về hình thái từ và nghĩa của từ
B Đáp án đúng: Từ điền vào chỗ trống là tính từ có nghĩa phù hợp bổ nghĩa cho danh từ “reform”: economic = thuộc về kinh tế
Despite its successful economic reforms, this country is still a developing one. ( Mặc cho những cải cách kinh tế thành công, quốc gia này vẫn là một quốc gia đang phát triển)
A Phương án sai: economizing (= tiết kiệm, dành dụm) là hiện tại phân từ
C Phương án sai: economical ( tính từ) = tiết kiêm
D Phương án sai: economics ( danh từ)= kinh tế học
Đáp án đúng là: A
Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp: người thứ nhất đưa ra lời khen ngợi, người thứ hai, đáp lại lời khen này
A Đáp án đúng: Tom: “ You’ve got a lovely signing voice, Mary!”
Mary: “ Thank you”
Tom: Mary, bạn có giọng hát thật tuyệt. Mary : Cảm ơn
B, C Phương án sai: Don’t mention it/ It’s all right ( không có chi) dùng để đáp lại câu cảm ơn
D phương án sai: “ Congratulation!” = xin chúc mừng
Đáp án đúng là: B
Thì Quá khứ đơn diễn tả một sự việc đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ, được dùng với trạng ngữ chỉ thời gian “ a few months ago”
Đáp án là B
Many people became homeless after the earthquake in Haiti a few months ago. ( Nhiều người trở nên mất cả cửa sau trận động đất Hati cách đây vài tháng)
Đáp án đúng là: A
Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp,
John: ““Will you be able to come to the meeting? ” ( Bạn có thể đến dự họp được không)
A Đáp án đúng: “ I’m sorry not” . ( Tôi e rằng không) là câu trả lời phủ định
B Ta phải sửa thành: “I’m sorry, I can’t”
C “ You must be kidding” ( = anh chỉ nói đùa thôi ) là lời đáp lại lời khen tặng một cách khiêm tốn
D “ Of course you will” ( = dĩ nhiên là được ) là lời cho phép khi người thứ nhất xin phép một điều gì
Đáp án đúng là: A
Câu này hỏi về dạng bị động của động từ. với chủ ngữ “ The World Health Organization” ( Tổ chức y tế thế giới), động từ “ etasblish” ở thể bị động thì quá khứ đơn với cụm từ “ in 1948”
Đáp án là A:
The World Health Organization was established in 1948 in order to carry out medical research and improve international health care.( tổ chức Y tế thế giới được thành lập năm 1948 để thực hiện nghiên cứu y học và cải thiện sự chăm sóc sức khỏe thế giới)
Đáp án đúng là: D
Câu này hỏi về thành ngữ: take/ assume responsibility for st/ doing something= chịu trách nhiệm về cái gì/ điều gì
Đáp án là D: My grandmother takes responsibility for keeping house. ( Bà tôi lo việc trông nom nhà cửa)
Đáp án đúng là: B
Câu này hỏi về cách dùng của động từ khiếm khuyết
B Đáp án đúng: has to (= phải) dùng chỉ sự bắt buộc.
He has made so many mistakes in his essay that he has to do it all again. ( Cậu ta mắc quá nhiều lỗi trong bài luận nên phải viết lại thôi)
A Phương án sai: ta có thể dùng “ ought to” (nên) thay vì ought
C Phương án sai: ta có thể dùng need to do something (= cần làm việc gì) với nghĩa chủ động
D Phương án sai: “used to + bare infinitive” dùng để diễn tả hành động thường diễn ra ở quá khứ nhưng nay đã chấm dứt
Đáp án đúng là: A
Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp. Người thứ nhất hỏi người thứ hai dưới dạng câu hỏi Có- không
Henry: “Do you find it very interesting to travel alone? " ( Anh thấy việc đi lại một mình có thú vị không”
A Đáp án đúng: “ No, not at all” = Không, chẳng thú vị gì cả
B Phương án sai: “ What a pitty!” = Thật đáng tiếc
C Phương án sai: “ Never mind” = Không có chi
D Phương án sai: “ Yes, you’re welcome” = vâng chúng tôi luôn mong anh đến thăm
Đáp án đúng là: A
Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ
Động từ “get” =( to receive or be given something): nhận được cái gì
Đáp án là A
The Internet is a very fast and convenient way for people to get information. ( Internet là cách nhận thông tin nhanh và tiện lợi cho mọi người)
Các phương án khác không thể kết hợp với danh từ” information”
Đáp án đúng là: B
Câu này hỏi về mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ tiền ngữ là “ the writer”. Để chỉ quan hệ sở hữu của tiền ngữ ta dùng: whose + danh từ
Đáp án là B
Đáp án đúng là: D
Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ. Đối với danh từ “ measure” = ( biện pháp) ta có thể dùng
- Take measure: thực hiện biện pháp
- Introduce measure: đưa ra biện pháp
D Đáp án đúng: The government has taken measures to promote the development of the economy. ( chính phủ đã thực hiện các biện pháp để đẩy mạnh sự phát triển kinh tế)
A, B Phương án sai: make và achieve không thể kết hợp được với measure
C Ta có thể sửa thành “carry out”= thực hiện
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com