Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Laura hoped ________ to join the club. She could make friends with many people here.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:413129
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V_ing

Giải chi tiết

hope + to V_nguyên thể: hi vọng làm gì

Câu mang nghĩa bị động => hope + to be +P2

Tạm dịch: Laura đã hi vọng được mời tham gia câu lạc bộ. Cô ấy có thể kết bạn với nhiều người ở đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

To ________ should I write if I want to make a complaint?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:413130
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

... (prep) + whom + S + V: ai làm gì tới người mà ... => thay thế cho tân ngữ là danh từ chỉ người đứng trước nó

... (prep) + which + S + V: ai làm gì tới người mà ... => thay thế cho tân ngữ là danh từ chỉ vật đứng trước nó

write to sb: viết cho ai => dùng “whom” để thay cho từ chỉ người

Tạm dịch: Tôi nên viết cho ai nếu tôi muốn gửi lời phàn nàn?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

________  have made communication faster and easier through the use of email and the Internet is widely recognized.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:413131
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Cấu trúc: That + clause (S + V) + V: Việc mà ... thì …

 

Tạm dịch: Việc mà máy tính giúp cho việc giao tiếp dễ dàng và nhanh chóng hơn qua việc sử dụng thư điện tử và Internet thì được công nhận rộng rãi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

________ to school by bus as they are not old enough to ride motorbikes.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:413132
Phương pháp giải

Kiến thức: Lượng từ

Giải chi tiết

student (n): học sinh, sinh viên => danh từ đếm được

Much + N (số nhiều không đếm được): Nhiều cái gì => loại

Many + N (số nhiều đếm được): Nhiều cái gì

Many a + N (số ít đếm được) + V_số ít: Nhiều cái gì (động từ chia ngôi thứ 3 số ít)

Many of + the N (số nhiều đếm được) + V_số nhiều: Nhiều trong số (động từ chia ngôi thứ 3 số nhiều)

Tạm dịch: Nhiều hoc sinh đi học bằng xe buýt bởi vì họ chưa đủ tuổi để đi xe máy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng cao

I am sure your girlfriend will lend you a sympathetic ________  when you explain the situation to her.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:413133
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

lend sb a sympathetic ear: lắng nghe ai đó một cách chân thành, cảm thông

Tạm dịch: Tôi chắc rằng bạn gái của bạn sẽ lắng nghe bạn một cách chân thành khi bạn giải thích tình huống với cô ấy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Efforts are underway to protect endangered species from further human ________,  but in many areas it is already too late.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:413134
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. depredation (n): sự hủy hoại

B. habitation (n): sự cư trú                                                   

C. deterioration (n): sự đồi trụy, suy lạc

D. administration (n): hành chính

Tạm dịch: Những nỗ lực đang được tiến hành để bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng khỏi sự hủy hoại của con người, nhưng ở nhiều khu vực, đã quá muộn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

She used to work here as a teacher, ________she?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:413135
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi mang ý phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Vế trước: She used => câu hỏi đuôi: didn’t she?

Tạm dịch: Cô ấy đã từng làm giáo viên ở đây, phải không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Hurry up if you want to buy something because there is ________ left.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:413136
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ

Giải chi tiết

hardly (adv): hầu như không (mang nghĩa phủ định)

little: hầu như không (mang nghĩa phủ định)

something: cái gì đó (dùng trong câu khẳng định)

anything: bất cứ thứ gì (dùng trong câu khẳng định và phủ định)

Tạm dịch: Nhanh lên nếu bạn muốn mua thứ gì đó bởi vì gần như không còn gì nữa rồi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Many ambulances took ________ injured to a nearby hospital.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:413137
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

the + adj: chỉ một nhóm người có chung một đặc điểm

the injured: những người bị thương

Tạm dịch: Nhiều xe cứu thương đã đưa những người bị thương tới bệnh viện gần đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

I would sooner you ________ your phone in the meeting.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:413138
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu giả định với “would sooner”

Giải chi tiết

Cấu trúc: S1 + would sooner + S2 + V_quá khứ đơn

Cách dùng: Dùng để diễn tả mong muốn của ai đó muốn người khác làm diều gì trong hiện tại.

Tạm dịch: Tôi muốn bạn không sử dụng điện thoại trong giờ họp hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Huong's encouraging words gave me ________ to undertake the demanding task once again.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:413139
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. a point: một điểm             

B. an incentive: một động lực

C. a target: một mục tiêu       

D. a resolution: một cuộc cải cách

Tạm dịch: Những lời nói khích lệ của Hương đã cho tôi động lực để đảm nhận nhiệm vụ khó khăn một lần nữa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The fireworks festival is ________ event that we all want to watch it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:413140
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

S + be + so + adj + a/an + N đếm được số ít + that + S + V

= S + be + such + a/ an + adj +N đếm được số ít + that + S + V (quá … đến nỗi mà ...)

Tạm dịch: Lễ hội pháo hoa là một lễ hội quá tuyệt vời đến nỗi tất cả chúng tôi muốn xem nó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

It is a biological fact that children ________ their parents.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:413141
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. take after: giống               

B. look up: tôn trọng

C. care for: quan tâm             

D. take to: bắt đầu

Tạm dịch: Đó là một sự thật về mặt sinh học rằng con cái giống cha mẹ của chúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Children shouldn't be allowed ________  time ________ computer games.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:413142
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V_ing

Giải chi tiết

allow + to V_nguyên thể: cho phép làm gì => be allowed to V: được cho phép làm gì

waste time + V_ing: phí thời gian làm gì

Tạm dịch: Trẻ em không nên được phép lãng phí thời gian chơi trò chơi trên máy tính.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com