Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Hai con lắc lò xo A và B giống nhau, dao động trên hai đường thẳng song song, gần nhau và dọc theo

Câu hỏi số 416485:
Vận dụng cao

Hai con lắc lò xo A và B giống nhau, dao động trên hai đường thẳng song song, gần nhau và dọc theo trục Ox. Vị trí cân bằng của hai con lắc cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với trục Ox tại O. Hình bên là đồ thị của li độ dao động của con lắc A (đường 1) và của con lắc B (đường 2) phụ thuộc vào thời gian t. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng của mỗi vật. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Biết khoảng cách giữa hai vật của hai con lắc dọc theo trục Ox có giá trị lớn nhất là 20 cm. Khi động năng con lắc A là 0,24 J thì thế năng con lắc B là

Đáp án đúng là: D

Quảng cáo

Câu hỏi:416485
Phương pháp giải

Từ đồ thị ta thấy \({x_1},{x_2}\) vuông pha.

Khoảng cách giữa hai vật của hai con lắc dọc theo trục Ox trong quá trình dao động được xác định bởi phương trình: \(d = \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = A.cos\left( {\omega t + \varphi } \right) \Rightarrow {d_{\max }} = A\)

Sử dụng lí thuyết về tổng hợp dao động kết hợp kĩ năng đọc đồ thị và VTLG.

Biểu thức của động năng và thế năng:

\(\left\{ \begin{array}{l}{W_d} = \dfrac{1}{2}mv_{}^2 = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}A_{}^2.{\sin ^2}\left( {\omega t + \varphi } \right)\\{W_t} = \dfrac{1}{2}kx_{}^2 = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}A_{}^2.co{s^2}\left( {\omega t + {\varphi _{}}} \right)\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

Giả sử phương trình dao động của hai vật có dạng:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = {A_1}.cos\left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\\{x_2} = {A_2}.cos\left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\end{array} \right.\)

+ Từ đồ thị ta thấy khi \({x_{2\max }} = {A_2}\) thì \({x_1} = 0\)\( \Rightarrow {x_1},{x_2}\) vuông pha.

Khoảng cách giữa hai vật của hai con lắc dọc theo trục Ox trong quá trình dao động được xác định bởi phương trình: \(d = \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = A.cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Với: \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} \) (do \({x_1},{x_2}\) vuông pha)

Khoảng cách này có giá trị lớn nhất là 20cm

\( \Rightarrow {d_{\max }} = A = 20cm \Rightarrow A_1^2 + A_2^2 = {20^2}\,\,\left( 1 \right)\)

+ Từ đồ thị ta thấy tại t = 0 hai vật có cùng li độ \({x_1} = {x_2} =  - 9,6\)

Biểu diễn trên VTLG ta có:

Tam giác \(O{A_1}{A_2}\)vuông tại O có đường cao OH. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có:

\(\dfrac{1}{{OA_1^2}} + \dfrac{1}{{OA_2^2}} = \dfrac{1}{{O{H^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{A_1^2}} + \dfrac{1}{{A_2^2}} = \dfrac{1}{{9,{6^2}}}\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}{A_1} = 16cm\\{A_2} = 12cm\end{array} \right.\)

Biểu thức xác định động năng con lắc A và thế năng con lắc B:

\(\left\{ \begin{array}{l}{W_{dA}} = \dfrac{1}{2}mv_A^2 = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}A_1^2.{\sin ^2}\left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\\{W_{tB}} = \dfrac{1}{2}kx_B^2 = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}A_2^2.co{s^2}\left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\end{array} \right.\)

Do \({x_1},{x_2}\) vuông pha nên: \({\sin ^2}\left( {\omega t + {\varphi _1}} \right) = co{s^2}\left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\)

\( \Rightarrow \dfrac{{{W_{dA}}}}{{{W_{tB}}}} = \dfrac{{A_1^2}}{{A_2^2}} \Leftrightarrow \dfrac{{0,24}}{{{W_{tB}}}} = \dfrac{{{{16}^2}}}{{{{12}^2}}} \Rightarrow {W_{tB}} = 0,135J = 135mJ\)

Đáp án cần chọn là: D

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com