Cho \(A\) và \(B\) là các tập hợp. Biết rằng: \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Q}|\left( {{x^2} + 9} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0} \right\}\) và\(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left( {2x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^4} - 1} \right) = 0} \right\}\)
Tổng số phần tử của tập hợp \(A\) và tập hợp \(B\) là:
Câu 427420: Cho \(A\) và \(B\) là các tập hợp. Biết rằng: \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Q}|\left( {{x^2} + 9} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0} \right\}\) và\(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left( {2x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^4} - 1} \right) = 0} \right\}\)
Tổng số phần tử của tập hợp \(A\) và tập hợp \(B\) là:
A. \(6\)
B. \(5\)
C. \(11\)
D. \(7\)
Giải phương trình.
Xác định tập hợp \(A\), \(B\) bằng cách liệt kê phần tử.
-
Đáp án : B(3) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
*) Xét tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Q}|\left( {{x^2} + 9} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0} \right\}\).
Ta có: \(\left( {{x^2} + 9} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 9 = 0\\2x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{2}\) (thỏa mãn)
Do vậy, tập hợp \(A\) có \(1\) phần tử.
*) Xét tập hợp \(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left( {2x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^4} - 1} \right) = 0} \right\}\)
Ta có: \(\left( {2x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^4} - 1} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 3{x^2} = 0\\{x^4} - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \dfrac{2}{3}\\x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\) (thỏa mãn)
Do vậy, tập hợp \(B\) có \(4\) phần tử.
Vậy tổng số phần tử của tập hợp \(A\) và tập hợp \(B\) là \(5\) phần tử.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com