Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\) và \(SA\) vuông góc với mặt phẳng

Câu hỏi số 427938:
Vận dụng

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\) và \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \(E\) là trung điểm của cạnh \(CD\). Biết thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng \(\dfrac{{{a^3}}}{3}\). Tính khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {SBE} \right)\) theo \(a\).

Đáp án đúng là: B

Quảng cáo

Câu hỏi:427938
Phương pháp giải

- Tính \(SA = \dfrac{{3{V_{S.ABCD}}}}{{{S_{ABCD}}}}\).

- Tính \({S_{ABE}} = {S_{ABCD}} - {S_{BCE}} - {S_{ADE}}\), từ đó tính \({V_{S.ABE}}\).

- Sử dụng định lí Pytago tính các cạnh của tam giác \(SBE\).

Sử dụng công thức Herong tính diện tích tam giác: \({S_{\Delta SBE}} = \sqrt {p\left( {p - SB} \right)\left( {p - SE} \right)\left( {p - BE} \right)} \) với \(p\) là nửa chu vi tam giác \(SBE\).

- Sử dụng công thức \(d\left( {A;\left( {SBE} \right)} \right) = \dfrac{{3{V_{S.ABE}}}}{{{S_{\Delta SBE}}}}\).

Giải chi tiết

Ta có: \(\left( {ABE} \right) \equiv \left( {ABCD} \right)\) \( \Rightarrow d\left( {S;\left( {ABE} \right)} \right) = d\left( {S;ABCD} \right) = \dfrac{{3{V_{S.ABCD}}}}{{{S_{ABCD}}}} = \dfrac{{3.\dfrac{{{a^3}}}{3}}}{{{a^2}}} = a = SA\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}{S_{BCE}} = \dfrac{1}{2}BC.CE = \dfrac{1}{2}.a.\dfrac{a}{2} = \dfrac{{{a^2}}}{4}\\{S_{ADE}} = \dfrac{1}{2}AD.DE = \dfrac{1}{2}.a.\dfrac{a}{2} = \dfrac{{{a^2}}}{4}\\ \Rightarrow {S_{ABE}} = {S_{ABCD}} - {S_{BCE}} - {S_{ADE}} = {a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{4} - \dfrac{{{a^2}}}{4} = \dfrac{{{a^2}}}{2}\end{array}\)

\( \Rightarrow {V_{S.ABE}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABE}} = \dfrac{1}{3}.a.\dfrac{{{a^2}}}{2} = \dfrac{{{a^3}}}{6}\).

Xét tam giác vuông \(SAB\): \(SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}}  = \sqrt {{a^2} + {a^2}}  = a\sqrt 2 \).

Xét tam giác vuông \(BCE\): \(BE = \sqrt {B{C^2} + C{E^2}}  = \sqrt {{a^2} + {{\left( {\dfrac{a}{2}} \right)}^2}}  = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2} = AE\).

Xét tam giác vuông \(SAE\): \(SE = \sqrt {S{A^2} + A{E^2}}  = \sqrt {{a^2} + {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}} \right)}^2}}  = \dfrac{{3a}}{2}\).

Gọi \(p\) là nửa chu vi tam giác \(SBE\) \( \Rightarrow p = \dfrac{{SB + BE + SE}}{2} = \dfrac{{a\sqrt 2  + \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2} + \dfrac{{3a}}{2}}}{2}\).

\( \Rightarrow {S_{\Delta SBE}} = \sqrt {p\left( {p - SB} \right)\left( {p - SE} \right)\left( {p - BE} \right)}  = \dfrac{{3{a^2}}}{4}\).

Vậy \(d\left( {A;\left( {SBE} \right)} \right) = \dfrac{{3{V_{S.ABE}}}}{{{S_{\Delta SBE}}}} = \dfrac{{3.\dfrac{{{a^3}}}{6}}}{{\dfrac{{3{a^2}}}{4}}} = \dfrac{{2a}}{3}\) 

Đáp án cần chọn là: B

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com