Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó \({R_1} = 15\Omega ,\,{R_2} = 10\Omega ,\) vôn kế chỉ \(12V.\) Tính số chỉ của các ampe kế.
Câu 428152: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó \({R_1} = 15\Omega ,\,{R_2} = 10\Omega ,\) vôn kế chỉ \(12V.\) Tính số chỉ của các ampe kế.
A. \(I = 2A;{I_1} = 1,2A;{I_2} = 0,8A\)
B. \(I = 2A;{I_1} = 0,8A;{I_2} = 1,2A\)
C. \(I = 2,5A;{I_1} = 1,5A;{I_2} = 1A\)
D. \(I = 2,5A;{I_1} = 1A;{I_2} = 1,5A\)
+ Đoạn mạch song song: \(\left\{ \begin{array}{l}U = {U_1} = {U_2} = {U_3}\\I = {I_1} + {I_2} + {I_3}\\\dfrac{1}{{{R_{//}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + \dfrac{1}{{{R_3}}}\end{array} \right.\)
+ Hệ thức của định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Ta có: \({R_1}//{R_2} \Rightarrow {U_1} = {U_2} = {U_{AB}} = 12V\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: \({R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{15.10}}{{15 + 10}} = 6\Omega \)
Số chỉ của các ampe kế: \(\left\{ \begin{array}{l}{I_A} = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_{AB}}}} = \dfrac{{12}}{6} = 2A\\{I_{A1}} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{{12}}{{15}} = 0,8A\\{I_{A2}} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{12}}{{10}} = 1,2A\end{array} \right.\)
Vậy ampe kế ở mạch chính chỉ \(2A,\) ampe kế 1 chỉ \(0,8A,\) ampe kế 2 chỉ \(1,2A.\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com