Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The grain ..................... to the factory, where it ......................... and ...................

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:442927
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động/ Cấu trúc song hành

Giải chi tiết

Câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + P2

Liên từ “and” nối các từ có cùng tính chất.

Trước “and” động từ chia dạng P2 => sau “and” là động từ dạng P2

Tạm dịch: Hạt lúa được đưa đến nhà máy, nơi nó được làm sạch và kiểm tra.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Jane did very well in the exam. She ...........................very hard.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:442928
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu phỏng đoán với động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

couldn’t have P2: chắc hẳn đã không làm gì

should have P2: lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm trong quá khứ)

must have P2: chắc hẳn đã làm gì

can’t have studied: chắc hẳn đã không làm gì

Tạm dịch: Jane đã làm bài rất tốt trong kì thi. Cô ấy chắc hẳn đã học rất chăm chỉ.

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Can you help me? I........................for my pen now.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:442929
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “now” (bây giờ)

Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại, tại thời điểm nói.

Cấu trúc: S + is/ are/ am + V_ing

Tạm dịch: Bạn có thể giúp tôi không? Tôi đang tìm bút của tôi bây giờ.

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The ………… arises when Jack and his parents have considerable disagreement on his choice of university.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:442930
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. discrimination (n): sự phân biệt

B. conflict (n): sự xung đột

C. agreement (n): sự đồng tình

D. gap (n): khoảng cách, lỗ hổng

Tạm dịch: Xung đột phát sinh khi Jack và bố mẹ của cậu ấy có sự bất đồng lớn về quyết định lựa chọn trường đại học của cậu ấy.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Your education background is a .........................factor for your future career.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:442931
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. decisive (adj): có tính quyết định

B. motivated (adj): tạo động lực

C. well-informed (adj): thông tin rõ ràng

D. independent (adj): độc lập

Tạm dịch: Nền tảng giáo dục của bạn là một nhân tố mang tính quyết định cho sự nghiệp tương lai của bạn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

...................... Tom who came to help us?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:442932
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu chẻ

Giải chi tiết

It + be + S + who/ that + V: Chính ai làm gì ...

Câu nghi vấn: Be + it + S + who/ that + V?

Tạm dịch: Chính là Tom người đã đến giúp chúng ta phải không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

A : Why do you smell the milk? - B : Because it smells ................. . You should throw it away

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:442933
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

smell + adj: có mùi như thế nào

A. terrible (adj): kinh khủng

B. terrified (adj): kinh sợ

C. terrific (adj): khủng hoảng

D. terribly (adv): một cách kinh khủng

Tạm dịch:

A: Tại sao bạn ngửi thấy mùi sữa?

B. Bởi vì nó có mùi kinh khủng. Bạn nên bỏ nó đi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

He remembers ....................to the circus when he was five years old by his parents.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:442934
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V_ing

Giải chi tiết

remember + to V_nguyên thể: nhớ phải làm gì

remember + V_ing: nhớ đã làm gì

=> Dạng bị động: remember being + P2

Tạm dịch: Anh ấy nhớ đã được bố mẹ đưa đến rạp xiếc khi anh ấy mới 5 tuổi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

My parents don't let me get married until I graduate from university and they never ................ about that.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:442935
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. keep their opinion (v): giữ quan điểm

B. focus their view (v): tập trung cái nhìn của họ

C. impose their view (v): áp đặt quan điểm của họ

D. change their mind (v): thay đổi suy nghĩ của họ

Tạm dịch: Bố mẹ tôi không để tôi kết hôn cho tới khi tôi tốt nghiệp đại học và họ không bao giờ thay đổi suy nghĩ về điều đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

My parents always worry that I am in a ........................with Nam, my close friend.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:442936
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

be in a relationship with sb: làm quen với ai, đang ở trong mối quan hệ với

 

Tạm dịch: Bố mẹ tôi luôn lo lắng rằng tôi đang làm quen với Nam, bạn thân của tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

I .................as soon as you ..........................your work.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:442937
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Giải chi tiết

Mệnh đề chứa trạng ngữ chỉ thời gian “as soon as”

Vế trước (mệnh đề chính) chia thì tương lai đơn, vế sau (mệnh đề chỉ thời gian) chia thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Tạm dịch: Tôi sẽ đi ngay sau khi bạn hoàn thành công việc của bạn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng cao

Janet is not only a good boss at work but also a nice advisor. She is willing to .......................... whenever we are in trouble.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:442938
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

A. led us by the nose: dắt mũi, buộc chúng tôi làm gì

B. lend a sympathetic ear: lắng nghe chúng tôi một cách cảm thông

C. take a hand: trở nên thận trọng

D. believe her ears: tin vào những gì cô ấy nghe thấy

Tạm dịch: Janet không chỉ là một vị sếp tốt trong công việc mà còn là một người đưa ra lời khuyên hay. Cô ấy sẵn sàng lắng nghe bất cứ khi nào chúng tôi gặp rắc rối.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Luckily, my parents are always willing to listen to my new ideas. They're very...................

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:442939
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. open-minded (adj): thoáng, cởi mở

B. elegant (adj): lịch thiệp

C. narrow-minded (adj): hẹp hòi

D. careful (adj): cẩn thận

Tạm dịch: May mắn thay, bố mẹ tôi luôn sẵn sàng lắng nghe ý kiến mới của tôi. Họ có tư tưởng rất thoáng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Being too ............................on his mother makes me have a bad impression on him.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:442940
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng/ Từ loại

Giải chi tiết

Sau tobe “being” cần một tính từ

A. dependent (adj): phụ thuộc

B. independence (n): sự tự chủ

C. dependence (n): sự phụ thuộc

D. independent (adj): độc lập, tự chủ

Tạm dịch: Trở nên quá phụ thuộc vào mẹ khiến tôi có ấn tượng xấu về anh ấy.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com