a) Cho các số thực \(a,\,\,b,\,\,c\) thỏa mãn \(\frac{a}{{b - c}} + \frac{b}{{c - a}} + \frac{c}{{a - b}} =
a) Cho các số thực \(a,\,\,b,\,\,c\) thỏa mãn \(\frac{a}{{b - c}} + \frac{b}{{c - a}} + \frac{c}{{a - b}} = 0\). Chứng minh rằng:
\(\frac{a}{{{{\left( {b - c} \right)}^2}}} + \frac{b}{{{{\left( {c - a} \right)}^2}}} + \frac{c}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} = 0\)
b) Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương \(\left( {a;\,\,b;\,\,c} \right)\) thỏa mãn:
\(a \le b \le c\) và \(\left( {1 + \frac{1}{a}} \right)\left( {1 + \frac{1}{b}} \right)\left( {1 + \frac{1}{c}} \right) = 2\).
Đáp án đúng là: D
Quảng cáo
a) Biến đổi để biểu diễn từng số hạng: \(\frac{a}{{{{\left( {b - c} \right)}^2}}};\,\,\frac{b}{{{{\left( {c - a} \right)}^2}}};\,\,\frac{c}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
b) Từ \(a \le b \le c \Rightarrow \frac{1}{a} \ge \frac{1}{b} \ge \frac{1}{c} \Rightarrow 2 \le {\left( {1 + \frac{1}{a}} \right)^3}\) suy ra các giá trị của \(a\).
Lập bảng để suy ra giá trị của \(b\) và \(c\).
Đáp án cần chọn là: D
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










