Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho tam giác nhọn \(ABC\)có\(\angle A = {60^0}\), nội tiếp đường tròn tâm\(O\). Kẻ hai đường cao

Câu hỏi số 469108:
Vận dụng

Cho tam giác nhọn \(ABC\)có\(\angle A = {60^0}\), nội tiếp đường tròn tâm\(O\). Kẻ hai đường cao \(BD\)và \(CE\) (\(D \in AC,E \in AB\)).

a) Chứng minh tứ giác\(BCDE\) nội tiếp trong một đường tròn .

b) Chứng minh : \(AE.AB = AC.AD\).

c) Tính diện tích tam giác\(ADE\) , biết diện tích tam giác\(ABC\) là \(100c{m^2}\).

Quảng cáo

Câu hỏi:469108
Phương pháp giải

a) Áp dụng dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp: Tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau là tứ giác nội tiếp

b) Chứng minh \(\Delta ADE\) và \(\Delta ABC\) đồng dạng (g.g).

Từ đó suy ra tỉ lệ \(\dfrac{{AE}}{{AC}} = \dfrac{{AD}}{{AB}} \Rightarrow AE.AB = AC.AD\)  (đpcm).

c) Dựa vào kết quả câu b):\(\Delta ADE\) và \(\Delta ABC\) đồng dạng (g.g) \( \Rightarrow k = \dfrac{{AE}}{{AC}}\) (\(k\) là tỉ số đồng dạng) .

Áp dụng tính chất: Tỉ số diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng \( \Rightarrow \dfrac{{{S_{\Delta ADE}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = {k^2}\).

Dựa vào biểu thức tính được diện tích của tam giác \({S_{\Delta ADE}}\).

Giải chi tiết

a) Chứng minh tứ giác \(BCDE\) nội tiếp trong một đường tròn.

Vì \(BD,\,\,CE\) là hai đường cao của tam giác \(ABC\) (gt) nên \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AC \Rightarrow \angle BDC = {90^0}\\CE \bot AB \Rightarrow \angle BEC = {90^0}\end{array} \right.\).

Xét tứ giác \(BCDE\) có \(\angle BDC = \angle BEC = {90^0}\,\,\left( {cmt} \right)\) nên \(BCDE\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau) (đpcm).

b) Chứng minh \(AE.AB = AC.AD\).

Xét \(\Delta ADE\) và \(\Delta ABC\) có:

\(\angle BAC\) chung;

\(\angle AED = \angle ACD\) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp \(BCDE\)).

\( \Rightarrow \Delta ADE \sim \Delta ABC\,\,\left( {g.g} \right)\)

\( \Rightarrow \dfrac{{AE}}{{AC}} = \dfrac{{AD}}{{AB}}\) (hai cạnh tương ứng).

Vậy \(AE.AB = AC.AD\) (đpcm).

c) Tính diện tích tam giác \(ADE\), biết diện tích tam giác \(ABC\)\(100c{m^2}\).

Ta có: Tam giác \(ADE\) đồng dạng tam giác \(ABC\) (cmt) theo tỉ số \(k = \dfrac{{AE}}{{AC}}\).

Xét tam giác \(AEC\) vuông tại \(E\) ta có: \(k = \dfrac{{AE}}{{AC}} = \cos \angle EAC = \cos {60^0} = \dfrac{1}{2}\).

Do đó ta có: \(\dfrac{{{S_{\Delta ADE}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = {k^2} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} = \dfrac{1}{4}\) (tỉ số diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng).

\( \Rightarrow {S_{\Delta ADE}} = \dfrac{1}{4}{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{4}.100 = 25\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

Vậy \({S_{\Delta ADE}} = 25\,\,c{m^2}\). 

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com