Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(D\), cạnh bên \(SD\) vuông

Câu hỏi số 479025:
Vận dụng

Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(D\), cạnh bên \(SD\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Cho biết \(AB = AD = a\), \(CD = 2a\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\) bằng \({30^0}\). Tính thể tích khối chóp đã cho.

Đáp án đúng là: D

Quảng cáo

Câu hỏi:479025
Phương pháp giải

- Trong \(\left( {SAD} \right)\) kẻ \(DH \bot SA\,\,\left( {H \in SA} \right)\), trong \(\left( {SBD} \right)\) kẻ \(DK \bot SB\,\,\left( {K \in SB} \right)\). Chứng minh \(DH \bot \left( {SAB} \right)\), \(DK \bot \left( {SBC} \right)\) \( \Rightarrow \angle \left( {\left( {SAB} \right);\left( {SBC} \right)} \right) = \angle \left( {DH;DK} \right) = {30^0}\).

- Đặt \(SD = x\,\,\left( {x > 0} \right)\), áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tính \(DH,\,\,DK\).

- Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông giải phương trình tìm \(x\).

- Tính thể tích

Giải chi tiết

Trong \(\left( {SAD} \right)\) kẻ \(DH \bot SA\,\,\left( {H \in SA} \right)\), trong \(\left( {SBD} \right)\) kẻ \(DK \bot SB\,\,\left( {K \in SB} \right)\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}AB \bot AD\\AB \bot SD\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow AB \bot DH\\\left\{ \begin{array}{l}DH \bot AB\\DH \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow DH \bot \left( {SAB} \right)\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}\)

Gọi \(E\) là trung điểm của \(CD\) \( \Rightarrow ABED\) là hình vuông nên \(BE = AD = a = \dfrac{1}{2}CD\) \( \Rightarrow \Delta BCD\) vuông tại \(B\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}BC \bot BD\\BC \bot SD\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SBD} \right) \Rightarrow BC \bot DK\\\left\{ \begin{array}{l}DK \bot BC\\DK \bot SB\end{array} \right. \Rightarrow DK \bot \left( {SBC} \right)\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \angle \left( {\left( {SAB} \right);\left( {SBC} \right)} \right) = \angle \left( {DH;DK} \right) = {30^0}\).

Mà \(DH \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow DH \bot HK \Rightarrow \Delta DHK\) vuông tại \(H\) \( \Rightarrow \angle HDK = {30^0}\).

Đặt \(SD = x\,\,\left( {x > 0} \right)\), áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

\(\begin{array}{l}DH = \dfrac{{AD.SD}}{{\sqrt {A{D^2} + S{D^2}} }} = \dfrac{{a.x}}{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }}\\DK = \dfrac{{BD.SD}}{{\sqrt {B{D^2} + S{D^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 2 .x}}{{\sqrt {2{a^2} + {x^2}} }}\end{array}\)

Xét tam giác vuông \(DHK\) ta có: \(\cos \angle HDK = \dfrac{{DH}}{{DK}} \Rightarrow \dfrac{{ax}}{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }}:\dfrac{{a\sqrt 2 x}}{{\sqrt {2{a^2} + {x^2}} }} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt {2{a^2} + {x^2}} }}{{\sqrt {2{a^2} + 2{x^2}} }} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\\ \Leftrightarrow 4\left( {2{a^2} + {x^2}} \right) = 3\left( {2{a^2} + 2{x^2}} \right)\\ \Leftrightarrow 8{a^2} + 4{x^2} = 6{a^2} + 6{x^2}\\ \Leftrightarrow 2{a^2} = 2{x^2} \Leftrightarrow x = a\end{array}\)

Ta có \({S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}\left( {AB + CD} \right).AD = \dfrac{1}{2}\left( {a + 2a} \right).a = \dfrac{{3{a^2}}}{2}\).

Vậy \({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SD.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.a.\dfrac{{3{a^2}}}{2} = \dfrac{{{a^3}}}{2}\).

Đáp án cần chọn là: D

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com