Một bình hình trụ có dung tích \({V_0} = 1d{m^3}\), diện tích đáy \({S_0} = 40c{m^2}\), đựng 800g
Một bình hình trụ có dung tích \({V_0} = 1d{m^3}\), diện tích đáy \({S_0} = 40c{m^2}\), đựng 800g nước ở \({20^0}C\). Bình được đặt trên một mặt bàn nằm ngang (Hình vẽ 2). Người ta thả nhẹ vào bình một thanh sắt đặc đồng chất, hình trụ có diện tích đáy \({S_1} = 10c{m^2}\), có thể tích \({V_1} = 300c{m^3}\) ở \({100^0}C\). Biết thanh sắt được đặt theo phương thẳng đứng, nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của sắt và nước lần lượt là \(c = 460{\rm{ }}J/kg.K;\) \(D = 7800kg/{m^3};{c_2} = 4200{\rm{ }}J/kg.K;D = 1000kg/{m^3}\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước và môi trường. Bỏ qua sự hóa hơi của nước và sự nở vì nhiệt của các vật.

1. Xác định nhiệt độ của hệ nước và thanh sắt khi có sự cân bằng nhiệt. Cho biết hiệu suất của quá trình là \(H = 80\% \) (với \(H = \frac{{{Q_2}}}{{{Q_1}}}.100\% \), trong đó \({Q_2}\) là nhiệt lượng thu vào của nước và \({Q_1}\) là nhiệt lượng tỏa ra của thanh sắt) và cho rằng khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ tại mọi điểm của nước và của sắt đều bằng nhau.
2. Tính lực của thanh sắt tác dụng lên đáy bình.
Quảng cáo
+ Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra/thu vào: \(Q = m.c.\Delta t\)
+ Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)
+ Phân tích các lực tác dụng, chiếu lên các trục tọa độ.
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com











