Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Tìm \(x,y\), biết:

Tìm \(x,y\), biết:

Câu 1: \(\overline {5x9y} \) chia hết cho cả \(5\) và \(9\).

A. \(x = 4;y = 0\)

B. \(x = 4;y = 5\)

C. \(x = 8;y = 5\)

D. \(x = 4;y = 0\) hoặc \(x = 8;y = 5\).

Câu hỏi : 502506
Phương pháp giải:

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3;5;9\).

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Vì \(\overline {5x9y} \) chia hết cho \(5\) nên \(y = 0\) hoặc \(y = 5\).

    *TH1: \(y = 0\) thì \(5 + x + 9 + 0\) chia hết cho \(9\) khi \(14 + x\) chia hết cho \(9\).

    Mà \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\} \Rightarrow 14 + x \in \left\{ {14;15;16;17;18;19;20;21;22;23} \right\}\) nên \(14 + x\) chia hết cho \(9\) thì \(14 + x = 18\) ứng với \(x = 4\).

    *TH2: \(y = 5\) thì \(5 + x + 9 + 5 = 19 + x\) chia hết cho \(9\) khi \(x + 19\) chia hết cho \(9\).

    Mà \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\} \Rightarrow x + 19 \in \left\{ {20;21;22;23;24;25;26;27;28} \right\}\) nên \(x + 19\) chia hết cho \(9\) thì \(x + 19 = 27\) ứng với \(x = 8\).

    Vậy \(x = 4;y = 0\) hoặc \(x = 8;y = 5\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: \(\overline {3x4y} \) chia hết cho cả \(3\) và \(5\).

A. \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {2;0} \right),\left( {5;0} \right),\left( {8;0} \right),\left( {0;5} \right),\left( {3;5} \right),\left( {6;5} \right),\left( {9;5} \right)} \right\}\)

B. \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {2;0} \right),\left( {5;0} \right),\left( {8;0} \right),\left( {0;5} \right),\left( {3;5} \right),\left( {6;5} \right)} \right\}\)

C. \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {2;0} \right),\left( {5;0} \right),\left( {8;0} \right),\left( {0;5} \right),\left( {3;5} \right)} \right\}\)

D. \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {2;0} \right),\left( {5;0} \right),\left( {8;0} \right),\left( {0;5} \right)} \right\}\)

Câu hỏi : 502507
Phương pháp giải:

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3;5;9\).

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Vì \(\overline {3x4y} \) chia hết cho \(5\) nên \(y = 0\) hoặc \(y = 5\).

    *TH1: \(y = 0\) thì \(3 + x + 4 + 0 = 7 + x = 6 + x + 1\) chia hết cho \(3\) khi \(x + 1\) chia hết cho \(3\).

    Mà \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\} \Rightarrow x + 1 \in \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\) chia hết cho \(3\) thì \(x + 1 \in \left\{ {3;6;9} \right\}\) ứng với \(x \in \left\{ {2;5;8} \right\}\).

    *TH2: \(y = 5\) thì \(3 + x + 4 + 5 = 12 + x\) chia hết cho \(3\) khi \(x\) chia hết cho \(3\).

    Mà \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\) nên để \(x\) chia hết cho \(3\) thì \(x \in \left\{ {0;3;6;9} \right\}\).

    Vậy \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {2;0} \right),\left( {5;0} \right),\left( {8;0} \right),\left( {0;5} \right),\left( {3;5} \right),\left( {6;5} \right),\left( {9;5} \right)} \right\}\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com