Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Rút gọn các phân thức sau:

Rút gọn các phân thức sau:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

\(\frac{{{x^2} - 16}}{{4x - {x^2}}}(x \ne 0,x \ne 4)\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:506030
Phương pháp giải

Vận dụng các hằng đẳng thức được học, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để xác định nhân tử chung ở tử và mẫu để rút gọn phân thức đại số

Giải chi tiết

a) \(\frac{{{x^2} - 16}}{{4x - {x^2}}}(x \ne 0,x \ne 4)\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{(x - 4)(x + 4)}}{{x(4 - x)}}\\ = \frac{{(x - 4)(x + 4)}}{{ - x(x - 4)}}\\ = \frac{{ - x - 4}}{x}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

\(\frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{2x + 6}}(x \ne  - 3)\)`

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:506031
Phương pháp giải

Vận dụng các hằng đẳng thức được học, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để xác định nhân tử chung ở tử và mẫu để rút gọn phân thức đại số

Giải chi tiết

b) \(\frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{2x + 6}}(x \ne  - 3)\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{(x + 1)(x + 3)}}{{2(x + 3)}}\\ = \frac{{x + 1}}{2}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

\(\frac{{5(x - y) - 3(y - x)}}{{10(x - y)}}(x \ne y)\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:506032
Phương pháp giải

Vận dụng các hằng đẳng thức được học, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để xác định nhân tử chung ở tử và mẫu để rút gọn phân thức đại số

Giải chi tiết

c) \(\frac{{5(x - y) - 3(y - x)}}{{10(x - y)}}(x \ne y)\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{5(x - y) + 3(x - y)}}{{10(x - y)}}\\ = \frac{{8(x - y)}}{{10(x - y)}}\\ = \frac{4}{5}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

\(\frac{{2x + 2y + 5x + 5y}}{{2x + 2y - 5x - 5y}}(x \ne  - y)\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:506033
Phương pháp giải

Vận dụng các hằng đẳng thức được học, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để xác định nhân tử chung ở tử và mẫu để rút gọn phân thức đại số

Giải chi tiết

d) \(\frac{{2x + 2y + 5x + 5y}}{{2x + 2y - 5x - 5y}}(x \ne  - y)\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{(2x + 2y) + (5x + 5y)}}{{(2x + 2y) - (5x + 5y)}}\\ = \frac{{2(x + y) + 5(x + y)}}{{2(x + y) - 5(x + y)}}\\ = \frac{{7(x + y)}}{{ - 3(x + y)}}\\ = \frac{{ - 7}}{3}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

\(\frac{{2a{x^2} - 4ax + 2a}}{{5b - 5b{x^2}}}(b \ne 0;x \ne  \pm 1)\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:506034
Phương pháp giải

Vận dụng các hằng đẳng thức được học, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để xác định nhân tử chung ở tử và mẫu để rút gọn phân thức đại số

Giải chi tiết

e) \(\frac{{2a{x^2} - 4ax + 2a}}{{5b - 5b{x^2}}}(b \ne 0;x \ne  \pm 1)\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{2a({x^2} - 2x + 1)}}{{5b(1 - {x^2})}}\\ = \frac{{2a{{(x - 1)}^2}}}{{5b(x - 1)(x + 1)}}\\ = \frac{{2a(x - 1)}}{{5b(x + 1)}}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

\(\frac{{4{x^2} - 4xy}}{{5{x^3} - 5{x^2}y}}(x \ne 0,x \ne y)\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:506035
Phương pháp giải

Vận dụng các hằng đẳng thức được học, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để xác định nhân tử chung ở tử và mẫu để rút gọn phân thức đại số

Giải chi tiết

f) \(\frac{{4{x^2} - 4xy}}{{5{x^3} - 5{x^2}y}}(x \ne 0,x \ne y)\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{4x(x - y)}}{{5{x^2}(x - y)}}\\ = \frac{4}{{5x^2}}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com