Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 507233, 507234, 507235, 507236, 507237, 507238, 507239, 507240, 507241, 507242, 507243, 507244, 507245, 507246, 507247, 507248, 507249, 507250, 507251, 507252, 507253, 507254, 507255, 507256, 507257, 507258, 507259, 507260, 507261, 507262, 507263, 507264, 507265, 507266, 507267, 507268, 507269, 507270, 507271, 507272, 507273, 507274, 507275, 507276, 507277, 507278, 507279, 507280, 507281, 507282 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

The sun, _____ is one of millions of stars in the universe, provides us with heat and light.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:507234
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ “which”
Giải chi tiết

The sun ( danh từ chỉ vật làm chủ ngữ) => dùng “which” để thay thế. Không dùng “that” vì trước chỗ trống có dấu “,”

Tạm dịch: Mặt trời, một trong những hàng triệu ngôi sao trong vũ trụ, cung cấp cho chúng ta ánh sáng

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Can you find a place ______is suitable for all of us?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:507235
Phương pháp giải
Phân biệt “which -where”
Giải chi tiết

“which – where” đều dùng để thay thế cho danh từ chỉ địa điểm. Để phân biệt dựa vào cấu trúc

+ Which + V // Which + S + V

+ Where + S +V

Đằng trước chỗ trống là “is” => dùng “which”

Tạm dịch: Bạn đã tìm được nơi nào phù hợp cho tất cả chúng ta chưa

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The television,­­_______ so long been a part of our culture, has an enormous influence.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:507236
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ “which”
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền là đại từ thay thế cho “television” là đứng làm chủ ngữ và đằng sau chỗ trống đang thiếu động từ chính => loại C

Tạm dịch: TV trở thành một phần trong cuộc sống của chúng ta, có ảnh hưởng rất lớn

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

There are geographic, economic, and cultural reasons why_____ around the world.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:507237
Phương pháp giải
Đại từ “why”
Giải chi tiết

“reason why..” chỉ lý do, nguyên nhân và đi theo cấu trúc: “ why + S +V

Tạm dịch: Những lý do về địa lý, kinh tế, văn hóa là những nguyên nhân tại sao có sự khác biệt trong ăn uống trên toàn thế giới

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

What’s the name of the blonde girl________ just came in?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:507238
Phương pháp giải
Phân biệt “who-whom”
Giải chi tiết

“who-whom” đều dùng để thay thế cho danh từ chỉ người. Để phân biệt dựa vào cấu trúc

+) who + V ( “who” đóng vai trò làm chủ ngữ)

+) whom + S + V ( “whom” đóng vai trò làm tân ngữ )

=> Đằng sau chỗ trống là động từ “ came in” => loại  C.whom

Tạm dịch: Cô gái tóc vàng cái người vừa mới bước vào tên là gì?

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

I need to find a painting________ will match the rest of my room.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:507239
Phương pháp giải
Đại từ “which”
Giải chi tiết

Cần đại từ thay thế cho danh từ chỉ vật “a painting” => loại A, B, C

+ loại What vì đây không phải đại từ quan hệ

+ loại whom/who vì 2 đại từ này thay thế cho danh từ chỉ người

Tạm dịch: Tôi cần bức tranh cái mà sẽ hợp với căn phòng của tôi

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

John, _______ I have known for a very long time, is one of my closest friends.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:507240
Phương pháp giải
Đai từ “whom”
Giải chi tiết

Cần đại từ thay thế cho “John” chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ

+ loại A ( N1 + which + N2)

+ loại C ( vì trước “that không có dấu “,”

+ loại D ( đai từ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật )

Tạm dịch: John, cái người mà tôi biết một thời gian dài rồi, là một trong những người bạn thân nhất của tôi

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

We went to Sandra’s party, ________ we enjoyed very much.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:507241
Phương pháp giải
Đại từ “which”
Giải chi tiết

Cần đại từ quan hệ thay thế cho “ Sandra’s party” ( danh từ chi vật) và đứng làm tân ngữ

+ loại B ( thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ)

+ loại C ( vì trước “that” không có dấu “,”)

+ loại D (thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ)

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến bữa tiệc của Sandra, cái bữa tiệc mà chúng tôi rất thích

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Several guests, ________ cars were parked outside, were waiting at the door.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:507242
Phương pháp giải
Đại từ “whose”
Giải chi tiết

Cần đại từ quan hệ đứng giữa 2 danh từ “ guests” và “ cars” và chỉ sự sở hữu => loại A,B,D

Tạm dịch: Một vài vị khách, những xe ô ta của họ được đỗ ở bên ngoài, đang đợi để vào cổng

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The women who ______ in hospitals ________ to be admired.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:507243
Phương pháp giải
Sự hòa hợp S-V trong mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết

“ the women” là danh từ số nhiều => động từ chia dạng số nhiều

Tạm dịch: Những người phụ nữ người mà làm trong bệnh viện thì đáng được ngưỡng mộ

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Betty is the most intelligent girl _______ I have ever known.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:507244
Phương pháp giải
Đại từ “that”
Giải chi tiết

“the most intelligent” ( cấu trúc so sánh nhất) => dùng đại từ  thay thế “that”

Tạm dịch: Betty là cô gái thông minh nhất mà tôi từng biết

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

The land and the people ________ I have met are nice

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:507245
Phương pháp giải
Đại từ “that”
Giải chi tiết

Cần đại từ thay thế cho cụm từ “ the land and the people” chỉ cả người lẫn vật => loại A,B,D

Tạm dịch: Mảnh đất và con người mà tôi đã từng gặp thì rất tốt

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The girl________ mother I was talking to has left the room.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:507246
Phương pháp giải
Đại từ “whose”
Giải chi tiết

Cần đại từ quan hệ đứng giữa 2 danh từ “the girl” và “ mother” và chỉ sự sở hữu => loại B,C,D

Tạm dịch: Cái cô gái mà có người mẹ tôi đang nói chuyện cùng thì vừa mới rời khỏi phòng

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Kate, with ________I studied in the secondary school, is now a famous surgeon.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:507247
Phương pháp giải
Đại từ đi với giới từ
Giải chi tiết

Giới từ + whom/which ( dùng trong văn viết, lối viết trang trọng) => loại A,C

( Câu gốc: Kate, whom I studied with in the secondary school, is now a famous surgeon)

Tạm dịch: Kate, cái người mà tôi học cùng hồi cấp 2, là một bác sĩ phẫu thuật nổi tiếng

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

There are several reasons_________ Adam is not chosen for the National Rugby League.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:507248
Phương pháp giải
Đại từ “why”
Giải chi tiết

Cụm từ the reason why = for which để chỉ nguyên nhân

Tạm dịch: Có một vài lý do tại sao mà Adam không được chọn cho giải quốc gia bóng bầu dục

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

"Andover? Never heard of that town before." - "Well, actually it is the town _______ I spent my teen years.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:507249
Phương pháp giải
Phân biệt “ which-where”
Giải chi tiết

Phân tích câu “ I spent my teen years ____ the town” => chỗ trống cần 1 giới từ “ in”

+ in which

+ where

Tạm dịch: “Andover” – Chưa từng nghe về thị trấn đó bao giờ” – “ Ừ thực ra thì đó là thị trấn nơi mà tôi đã ở đó lúc còn là thanh thiếu niên”

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Jane did not fill her car up with petrol before she left, _______ was careless of her.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:507250
Phương pháp giải
Đại từ “which”
Giải chi tiết

Cần 1 đại từ thay thế cho cả mệnh đề “Jane did not fill her car up with petrol before she left”

Tạm dịch: Jane đã không dồ đầy xăng trước khi rời đi, điều đó là sự bất cẩn của cô ấy

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

He took care of my cat when I was away, _______ was very kind of him.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:507251
Phương pháp giải
Đại từ “which”
Giải chi tiết
Cần 1 đại từ thay thế cho cả mệnh đề “He took care of my cat when I was away”

Tạm dịch: Anh ta đã chăm sóc con mèo của tôi khi tôi đi vắng, điều đó thật tử tế

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Most of the diseases are caused by the unhygienic surroundings ________people live.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:507252
Phương pháp giải
Phân biệt “ which -in which”
Giải chi tiết

Phân tích câu: People live ___ the unhygienic surroundings => chỗ trống cần điền một giới từ “in”

Tạm dịch: Hầu hết các bệnh tật được gây ra bởi môi trường sống không vệ sinh nơi mà con người sống ở đó

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

That is the librarian_____ I got the information.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:507253
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ đi với giới từ
Giải chi tiết

Giới từ + which/whom => loại B,C

Phân tích câu : I got the information _____ the libraian => chỗ trống cần điền giới từ “from”

Tạm dịch: Thủ thư là cái người mà tôi nhận thông tin

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

I enjoyed talking to the people ______ I had dinner last night.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:507254
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ đi với giới từ
Giải chi tiết

Giới từ + which/whom => loại B,C

Phân tích câu : I had dinner last night ______the people  => chỗ trống cần điền giới từ “with”

Tạm dịch: Tôi thích nói chuyện với những người tôi ăn tối cùng tối qua

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Dr. Smith is the person in _____ I don’t have much confidence.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:507255
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ đi với giới từ
Giải chi tiết

Giới từ + which/whom => loại A,C,D

Tạm dịch: Dr.Smith là ngời mà tôi không có nhiều niềm tin

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

India is the country______ he spent the early years of his life.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:507256
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ đi với giới từ
Giải chi tiết

Giới từ + which/whom => loại C

Phân tích câu : He spent the early years of his life ______ the country => chỗ trống cần điền giới từ “in” => loại A,B

in which = where => chọn D

Tạm dịch: Ấn Độ là quốc gia mà anh ta dành những năm tháng tuổi trẻ ở đó

Câu hỏi số 24:
Nhận biết

The girls and flowers______ he painted were vivid.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:507257
Phương pháp giải
Đại từ “that”
Giải chi tiết

Cần đại từ thay thế cho cụm từ “ The girls and flowers” chỉ cả người lẫn vật => loại A,C,D

Tạm dịch: Bông hoa và những cô gái anh ta vẽ thì thật sống động

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Venice, _______was built on water, is a city in Italy.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:507258
Phương pháp giải
Phân biệt “which -where”
Giải chi tiết

“which – where” đều dùng để thay thế cho danh từ chỉ địa điểm. Để phân biệt dựa vào cấu trúc

+ Which + V // Which + S + V

+ Where + S +V

Đằng trước chỗ trống là “was” => dùng “which”

Tạm dịch: Venice, nơi mà được xây dựng trên mặt nước, là thành phố ở Ý

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

"What do you want to do this summer?" - "I think we should go somewhere ____ has plenty of sun and sand."

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:507259
Phương pháp giải
Đại từ “that”
Giải chi tiết

Đằng sau đại từ bất đinh “ somewhere” thì sẽ dùng “that”

Tạm dịch: “ Bạn muốn là gì vào mùa hè này” – “ Tôi nghĩ chúng ta nên đi đâu đó nơi mà có nhiều mặt trời và cát”

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

This picture book, the few pages _______ are missing, is my favorite.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:507260
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ đi với giới từ
Giải chi tiết

Giới từ + whom/which => loại C

Cần điền giới từ chỉ sự sở hữu ( the few pages ____ this picture book) => loại A, D

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

I have two sisters, ______ are very good at computer science.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:507261
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ sau lượng từ
Giải chi tiết

Both of them => từ “them” sẽ thay thế cho danh từ đứng trước khi nó đứng làm chủ ngữ của 1 câu tách biệt

( I have two sisters. Both of them are….)

Both of whom => từ “whom” sẽ thay thế cho danh từ đứng trước trong cùng 1 câu

( I have two sisters, both of whom are..)

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

I received two job offers, _______ I accepted.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:507262
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ sau lượng từ
Giải chi tiết

Công thức: từ chỉ lượng + which/whom

Dùng “which” để thay thế cho danh từ “offers”

Dùng “neither of” để phủ định cho từ chỉ lượng “two” ( cả 2 đều không)

Tạm dịch: Tôi đã nhận được 2 lời mời công việc, nhưng tôi đều không chấp nhận cả 2

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

By 1890, there were over 60 steamboats on the Mississippi River, ______were quite luxurious.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:507263
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ sau lượng từ
Giải chi tiết

Công thức: từ chỉ lượng + which/whom

Dùng ‘which” thay thế cho danh từ “ steamboats”

Dùng từ chỉ lượng “many” thay thế cho “60”

Tạm dịch: Năm 1890, có khoảng 60 con thuyền hơi nước ở sông Mississipi, nhiều trong số chúng đều rất sang trọng

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

The boy band made a profit of $100,000 from their hit song,______ went to charity organizations.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:507264
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ sau lượng từ
Giải chi tiết

Công thức: từ chỉ lượng + which/whom

Dùng ‘which” thay thế cho danh từ “ song”

Dùng từ chỉ lượng “half of” (một nửa)  thay thế cho “a profit of $100.000”

Tạm dịch: Ban nhạc nam này đã thu được $100.000 từ bài hát của họ, một nửa trong số đó đem đi quyên góp từ thiện

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Tom made a number of suggestions, most of______ were very helpful.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:507265
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ sau lượng từ
Giải chi tiết

Công thức: từ chỉ lượng + which/whom

Dùng ‘which” thay thế cho danh từ “ suggestions”

Dùng từ chỉ lượng “most of” (phần lớn)  thay thế cho “a number of ”

Tạm dịch: Tôm đã đưa ra nhiều đề xuất, hầu hết trong số chúng đều hữu ích

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

They asked me a lot of questions,_____ I couldn't answer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:507266
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ sau lượng từ
Giải chi tiết

Công thức: từ chỉ lượng + which/whom

Dùng ‘which” thay thế cho danh từ “ questions”

Dùng từ chỉ lượng “all of” (phần lớn)  thay thế cho “a lot of ”

Tạm dịch: Họ hỏi tôi nhiều câu hỏi, tất cả trong số chúng tôi không thể trả lời

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

Birds make nests in trees____ hide their young in the leaves and branches.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:507267
Phương pháp giải
Đại từ “where”
Giải chi tiết

Không dùng dạng đảo ngữ trong mệnh đề “where”

Cáu trúc : từ chỉ địa điểm + where + S +V

Tạm dịch: Chim làm tổ trên cây nơi mà chúng có thể giấu con của chúng ở trong lá và cành cây

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

The assembly line,_______ by Henry Ford, has brought about many significant changes in automobile production.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:507268
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ “which” trong câu bị động
Giải chi tiết

Cần đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the assembly line” (dây chuyền lắp ráp)

Động từ phải dùng dạng bị động “be+PII” ( vì sau đó có by Henry Ford)

Tạm dịch: Dây chuyền lắp ráp, cái mà được phát minh bởi Henry Ford, đã mang lại nhiều thay đổi tích cực trong ngành sản xuất ô tô

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

We went to different places______ you find people _______language was hard to understand.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:507269
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ “where,whose”
Giải chi tiết

Phân tích câu 1: You find people____ different places => cần điền giới từ”in” => loại C (không dùng “that”

Phân tích câu 2: people ____ language ( N1 + … + N2) => chỗ trống cần điền là đại từ chỉ sự sở hữu “whose”

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến nhiều nơi những nơi mà bạn sẽ tìm thấy những con người ở đó mà ngôn ngữ của hỏ rất khó để hiểu

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

The lady_______ design had been chosen stepped to the platform to receive the award.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:507270
Phương pháp giải
Đại từ “whose”
Giải chi tiết

The lady (N1-chủ ngữ chính) +[….. design (N2) + had been chosen (V) ] + stepped ( V chính)

Tạm dịch: Người phụ nữ cái người mà có thiết kế được chọn đã bước lên bục để nhận giải thưởng

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

I saw a girl ___ beauty took my breath away.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:507271
Phương pháp giải
Đại từ “whose”
Giải chi tiết

A girl (N1) +….  + beauty (N2) => chỗ trống cần điền đại từ sở hữu “whose”

Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy cô gái mà vẻ đẹp của cô ấy đã khiến tôi mất hồn mất vía

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

The head office, ____ is blue, is next to the bus stop.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:507272
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ đi với giới từ
Giải chi tiết

Công thức: giới từ + which/whom

Dùng ‘which” thay thế cho danh từ “the head office”

Dùng giới từ “of” để chi sự sở hữu ( the color of the head office – màu tưởng của trụ sở chính)

Tạm dịch: Trụ sở chính, màu tưởng của nó là màu xanh, thì gần trạm xe buýt

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

She got married the fifth time at the age of seventy, _______ suprised everybody.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:507273
Phương pháp giải
Đại từ “which”
Giải chi tiết

Dùng đại từ “which” thay thế cho cả mệnh đề  “She got married the fifth time at the age of seventy”

Tạm dịch: Cô ấy đã kết hôn lần thứ 5 ở tuổi 70, điều đó khiến mọi người đều ngạc nhiên

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

Everyone ____ the mausoleum was searched by the police.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:507274
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing” thay thế cho “ who entered”

Tạm dịch: Mọi người bước vào lăng bị khám xét bởi cảnh sát

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

Near the White House is another famous landmark ______ the Washington Monument.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:507275
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “V-ed” thay thế cho “ which called”

Tạm dịch: Gần nhà trắng có một tòa nhà cao tầng nổi tiếng được gọi là Đài tưởng niệm Washington

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

The man _______ there is our landlord.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:507276
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing” thay thế cho “ who is standing”

Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng kia là chủ nhà của tôi

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

Several infrastructures _______ by the storm have been built.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:507277
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “V-ed” thay thế cho “ which was destroyed”

Tạm dịch: Một vài cơ sở hạ tầng bị phá huy bởi cơn bão đã được xây dựng lại

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

The decisions _______ at today’s meeting affect all of us.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:507278
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “V-ed” thay thế cho “ which are made”

Tạm dịch: Tất cẩ quyết định được đưa ra tại cuộc họp ảnh hướng đến tất cả chúng ta

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

Drastic measures should be taken to tackle the problems _______ child abuse.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:507279
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing” thay thế cho “ which involve”

Tạm dịch: Những giải pháp quyết liệt nên được đưa ra để giải quyết các vấn đề liên quan đến lạm dụng trẻ em

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

In the wake of increasing food poisoning, many consumers have returned to vegetables _____ organically.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:507280
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “V-ed” thay thế cho “ which are grown”

Tạm dịch: Trước tình hình ngộ độc thực phẩm ngày càng gia tăng, nhiều người tiêu dùng đã quay trở lại với rau được trồng hữu cơ.

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

We should participate in movements _______ to conserve the natural environment.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:507281
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “V-ed” thay thế cho “ which are organized”

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia các hoạt động được tổ chức để bao tồn thiên nhiên

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

Peter was the last applicant ____ by that interviewer.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:507282
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “to + be + PII ” thay thế cho “the last applicant ”

Tạm dịch: Peter là ứng viên cuối cùng được phỏng vấn bởi nhà tuyển dụng

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

Queen Victoria was the first British monarch________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:507283
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “to + be + PII ” thay thế cho “the first British monarch ”

Tạm dịch: Nữ hoàng Victoria là quốc vương Anh đầu tiên được quay phim

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com