Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 507233, 507234, 507235, 507236, 507237, 507238, 507239, 507240, 507241, 507242, 507243, 507244, 507245, 507246, 507247, 507248, 507249, 507250, 507251, 507252, 507253, 507254, 507255, 507256, 507257, 507258, 507259, 507260, 507261, 507262, 507263, 507264, 507265, 507266, 507267, 507268, 507269, 507270, 507271, 507272, 507273, 507274, 507275, 507276, 507277, 507278, 507279, 507280, 507281, 507282 dưới đây:
The sun, _____ is one of millions of stars in the universe, provides us with heat and light.
Đáp án đúng là: A
The sun ( danh từ chỉ vật làm chủ ngữ) => dùng “which” để thay thế. Không dùng “that” vì trước chỗ trống có dấu “,”
Tạm dịch: Mặt trời, một trong những hàng triệu ngôi sao trong vũ trụ, cung cấp cho chúng ta ánh sáng
Can you find a place ______is suitable for all of us?
Đáp án đúng là: A
“which – where” đều dùng để thay thế cho danh từ chỉ địa điểm. Để phân biệt dựa vào cấu trúc
+ Which + V // Which + S + V
+ Where + S +V
Đằng trước chỗ trống là “is” => dùng “which”
Tạm dịch: Bạn đã tìm được nơi nào phù hợp cho tất cả chúng ta chưa
The television,_______ so long been a part of our culture, has an enormous influence.
Đáp án đúng là: D
Chỗ trống cần điền là đại từ thay thế cho “television” là đứng làm chủ ngữ và đằng sau chỗ trống đang thiếu động từ chính => loại C
Tạm dịch: TV trở thành một phần trong cuộc sống của chúng ta, có ảnh hưởng rất lớn
There are geographic, economic, and cultural reasons why_____ around the world.
Đáp án đúng là: A
“reason why..” chỉ lý do, nguyên nhân và đi theo cấu trúc: “ why + S +V
Tạm dịch: Những lý do về địa lý, kinh tế, văn hóa là những nguyên nhân tại sao có sự khác biệt trong ăn uống trên toàn thế giới
What’s the name of the blonde girl________ just came in?
Đáp án đúng là: A
“who-whom” đều dùng để thay thế cho danh từ chỉ người. Để phân biệt dựa vào cấu trúc
+) who + V ( “who” đóng vai trò làm chủ ngữ)
+) whom + S + V ( “whom” đóng vai trò làm tân ngữ )
=> Đằng sau chỗ trống là động từ “ came in” => loại C.whom
Tạm dịch: Cô gái tóc vàng cái người vừa mới bước vào tên là gì?
I need to find a painting________ will match the rest of my room.
Đáp án đúng là: D
Cần đại từ thay thế cho danh từ chỉ vật “a painting” => loại A, B, C
+ loại What vì đây không phải đại từ quan hệ
+ loại whom/who vì 2 đại từ này thay thế cho danh từ chỉ người
Tạm dịch: Tôi cần bức tranh cái mà sẽ hợp với căn phòng của tôi
John, _______ I have known for a very long time, is one of my closest friends.
Đáp án đúng là: B
Cần đại từ thay thế cho “John” chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ
+ loại A ( N1 + which + N2)
+ loại C ( vì trước “that không có dấu “,”
+ loại D ( đai từ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật )
Tạm dịch: John, cái người mà tôi biết một thời gian dài rồi, là một trong những người bạn thân nhất của tôi
We went to Sandra’s party, ________ we enjoyed very much.
Đáp án đúng là: A
Cần đại từ quan hệ thay thế cho “ Sandra’s party” ( danh từ chi vật) và đứng làm tân ngữ
+ loại B ( thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ)
+ loại C ( vì trước “that” không có dấu “,”)
+ loại D (thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ)
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến bữa tiệc của Sandra, cái bữa tiệc mà chúng tôi rất thích
Several guests, ________ cars were parked outside, were waiting at the door.
Đáp án đúng là: C
Cần đại từ quan hệ đứng giữa 2 danh từ “ guests” và “ cars” và chỉ sự sở hữu => loại A,B,D
Tạm dịch: Một vài vị khách, những xe ô ta của họ được đỗ ở bên ngoài, đang đợi để vào cổng
The women who ______ in hospitals ________ to be admired.
Đáp án đúng là: B
“ the women” là danh từ số nhiều => động từ chia dạng số nhiều
Tạm dịch: Những người phụ nữ người mà làm trong bệnh viện thì đáng được ngưỡng mộ
Betty is the most intelligent girl _______ I have ever known.
Đáp án đúng là: C
“the most intelligent” ( cấu trúc so sánh nhất) => dùng đại từ thay thế “that”
Tạm dịch: Betty là cô gái thông minh nhất mà tôi từng biết
The land and the people ________ I have met are nice
Đáp án đúng là: C
Cần đại từ thay thế cho cụm từ “ the land and the people” chỉ cả người lẫn vật => loại A,B,D
Tạm dịch: Mảnh đất và con người mà tôi đã từng gặp thì rất tốt
The girl________ mother I was talking to has left the room.
Đáp án đúng là: A
Cần đại từ quan hệ đứng giữa 2 danh từ “the girl” và “ mother” và chỉ sự sở hữu => loại B,C,D
Tạm dịch: Cái cô gái mà có người mẹ tôi đang nói chuyện cùng thì vừa mới rời khỏi phòng
Kate, with ________I studied in the secondary school, is now a famous surgeon.
Đáp án đúng là: D
Giới từ + whom/which ( dùng trong văn viết, lối viết trang trọng) => loại A,C
( Câu gốc: Kate, whom I studied with in the secondary school, is now a famous surgeon)
Tạm dịch: Kate, cái người mà tôi học cùng hồi cấp 2, là một bác sĩ phẫu thuật nổi tiếng
There are several reasons_________ Adam is not chosen for the National Rugby League.
Đáp án đúng là: B
Cụm từ the reason why = for which để chỉ nguyên nhân
Tạm dịch: Có một vài lý do tại sao mà Adam không được chọn cho giải quốc gia bóng bầu dục
"Andover? Never heard of that town before." - "Well, actually it is the town _______ I spent my teen years.”
Đáp án đúng là: C
Phân tích câu “ I spent my teen years ____ the town” => chỗ trống cần 1 giới từ “ in”
+ in which
+ where
Tạm dịch: “Andover” – Chưa từng nghe về thị trấn đó bao giờ” – “ Ừ thực ra thì đó là thị trấn nơi mà tôi đã ở đó lúc còn là thanh thiếu niên”
Jane did not fill her car up with petrol before she left, _______ was careless of her.
Đáp án đúng là: A
Cần 1 đại từ thay thế cho cả mệnh đề “Jane did not fill her car up with petrol before she left”
Tạm dịch: Jane đã không dồ đầy xăng trước khi rời đi, điều đó là sự bất cẩn của cô ấy
He took care of my cat when I was away, _______ was very kind of him.
Đáp án đúng là: C
Tạm dịch: Anh ta đã chăm sóc con mèo của tôi khi tôi đi vắng, điều đó thật tử tế
Most of the diseases are caused by the unhygienic surroundings ________people live.
Đáp án đúng là: D
Phân tích câu: People live ___ the unhygienic surroundings => chỗ trống cần điền một giới từ “in”
Tạm dịch: Hầu hết các bệnh tật được gây ra bởi môi trường sống không vệ sinh nơi mà con người sống ở đó
That is the librarian_____ I got the information.
Đáp án đúng là: D
Giới từ + which/whom => loại B,C
Phân tích câu : I got the information _____ the libraian => chỗ trống cần điền giới từ “from”
Tạm dịch: Thủ thư là cái người mà tôi nhận thông tin
I enjoyed talking to the people ______ I had dinner last night.
Đáp án đúng là: A
Giới từ + which/whom => loại B,C
Phân tích câu : I had dinner last night ______the people => chỗ trống cần điền giới từ “with”
Tạm dịch: Tôi thích nói chuyện với những người tôi ăn tối cùng tối qua
Dr. Smith is the person in _____ I don’t have much confidence.
Đáp án đúng là: B
Giới từ + which/whom => loại A,C,D
Tạm dịch: Dr.Smith là ngời mà tôi không có nhiều niềm tin
India is the country______ he spent the early years of his life.
Đáp án đúng là: D
Giới từ + which/whom => loại C
Phân tích câu : He spent the early years of his life ______ the country => chỗ trống cần điền giới từ “in” => loại A,B
in which = where => chọn D
Tạm dịch: Ấn Độ là quốc gia mà anh ta dành những năm tháng tuổi trẻ ở đó
The girls and flowers______ he painted were vivid.
Đáp án đúng là: B
Cần đại từ thay thế cho cụm từ “ The girls and flowers” chỉ cả người lẫn vật => loại A,C,D
Tạm dịch: Bông hoa và những cô gái anh ta vẽ thì thật sống động
Venice, _______was built on water, is a city in Italy.
Đáp án đúng là: D
“which – where” đều dùng để thay thế cho danh từ chỉ địa điểm. Để phân biệt dựa vào cấu trúc
+ Which + V // Which + S + V
+ Where + S +V
Đằng trước chỗ trống là “was” => dùng “which”
Tạm dịch: Venice, nơi mà được xây dựng trên mặt nước, là thành phố ở Ý
"What do you want to do this summer?" - "I think we should go somewhere ____ has plenty of sun and sand."
Đáp án đúng là: D
Đằng sau đại từ bất đinh “ somewhere” thì sẽ dùng “that”
Tạm dịch: “ Bạn muốn là gì vào mùa hè này” – “ Tôi nghĩ chúng ta nên đi đâu đó nơi mà có nhiều mặt trời và cát”
This picture book, the few pages _______ are missing, is my favorite.
Đáp án đúng là: B
Giới từ + whom/which => loại C
Cần điền giới từ chỉ sự sở hữu ( the few pages ____ this picture book) => loại A, D
I have two sisters, ______ are very good at computer science.
Đáp án đúng là: D
Both of them => từ “them” sẽ thay thế cho danh từ đứng trước khi nó đứng làm chủ ngữ của 1 câu tách biệt
( I have two sisters. Both of them are….)
Both of whom => từ “whom” sẽ thay thế cho danh từ đứng trước trong cùng 1 câu
( I have two sisters, both of whom are..)
I received two job offers, _______ I accepted.
Đáp án đúng là: C
Công thức: từ chỉ lượng + which/whom
Dùng “which” để thay thế cho danh từ “offers”
Dùng “neither of” để phủ định cho từ chỉ lượng “two” ( cả 2 đều không)
Tạm dịch: Tôi đã nhận được 2 lời mời công việc, nhưng tôi đều không chấp nhận cả 2
By 1890, there were over 60 steamboats on the Mississippi River, ______were quite luxurious.
Đáp án đúng là: B
Công thức: từ chỉ lượng + which/whom
Dùng ‘which” thay thế cho danh từ “ steamboats”
Dùng từ chỉ lượng “many” thay thế cho “60”
Tạm dịch: Năm 1890, có khoảng 60 con thuyền hơi nước ở sông Mississipi, nhiều trong số chúng đều rất sang trọng
The boy band made a profit of $100,000 from their hit song,______ went to charity organizations.
Đáp án đúng là: B
Công thức: từ chỉ lượng + which/whom
Dùng ‘which” thay thế cho danh từ “ song”
Dùng từ chỉ lượng “half of” (một nửa) thay thế cho “a profit of $100.000”
Tạm dịch: Ban nhạc nam này đã thu được $100.000 từ bài hát của họ, một nửa trong số đó đem đi quyên góp từ thiện
Tom made a number of suggestions, most of______ were very helpful.
Đáp án đúng là: B
Công thức: từ chỉ lượng + which/whom
Dùng ‘which” thay thế cho danh từ “ suggestions”
Dùng từ chỉ lượng “most of” (phần lớn) thay thế cho “a number of ”
Tạm dịch: Tôm đã đưa ra nhiều đề xuất, hầu hết trong số chúng đều hữu ích
They asked me a lot of questions,_____ I couldn't answer.
Đáp án đúng là: A
Công thức: từ chỉ lượng + which/whom
Dùng ‘which” thay thế cho danh từ “ questions”
Dùng từ chỉ lượng “all of” (phần lớn) thay thế cho “a lot of ”
Tạm dịch: Họ hỏi tôi nhiều câu hỏi, tất cả trong số chúng tôi không thể trả lời
Birds make nests in trees____ hide their young in the leaves and branches.
Đáp án đúng là: C
Không dùng dạng đảo ngữ trong mệnh đề “where”
Cáu trúc : từ chỉ địa điểm + where + S +V
Tạm dịch: Chim làm tổ trên cây nơi mà chúng có thể giấu con của chúng ở trong lá và cành cây
The assembly line,_______ by Henry Ford, has brought about many significant changes in automobile production.
Đáp án đúng là: D
Cần đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the assembly line” (dây chuyền lắp ráp)
Động từ phải dùng dạng bị động “be+PII” ( vì sau đó có by Henry Ford)
Tạm dịch: Dây chuyền lắp ráp, cái mà được phát minh bởi Henry Ford, đã mang lại nhiều thay đổi tích cực trong ngành sản xuất ô tô
We went to different places______ you find people _______language was hard to understand.
Đáp án đúng là: B
Phân tích câu 1: You find people____ different places => cần điền giới từ”in” => loại C (không dùng “that”
Phân tích câu 2: people ____ language ( N1 + … + N2) => chỗ trống cần điền là đại từ chỉ sự sở hữu “whose”
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến nhiều nơi những nơi mà bạn sẽ tìm thấy những con người ở đó mà ngôn ngữ của hỏ rất khó để hiểu
The lady_______ design had been chosen stepped to the platform to receive the award.
Đáp án đúng là: B
The lady (N1-chủ ngữ chính) +[….. design (N2) + had been chosen (V) ] + stepped ( V chính)
Tạm dịch: Người phụ nữ cái người mà có thiết kế được chọn đã bước lên bục để nhận giải thưởng
I saw a girl ___ beauty took my breath away.
Đáp án đúng là: A
A girl (N1) +…. + beauty (N2) => chỗ trống cần điền đại từ sở hữu “whose”
Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy cô gái mà vẻ đẹp của cô ấy đã khiến tôi mất hồn mất vía
The head office, ____ is blue, is next to the bus stop.
Đáp án đúng là: C
Công thức: giới từ + which/whom
Dùng ‘which” thay thế cho danh từ “the head office”
Dùng giới từ “of” để chi sự sở hữu ( the color of the head office – màu tưởng của trụ sở chính)
Tạm dịch: Trụ sở chính, màu tưởng của nó là màu xanh, thì gần trạm xe buýt
She got married the fifth time at the age of seventy, _______ suprised everybody.
Đáp án đúng là: C
Dùng đại từ “which” thay thế cho cả mệnh đề “She got married the fifth time at the age of seventy”
Tạm dịch: Cô ấy đã kết hôn lần thứ 5 ở tuổi 70, điều đó khiến mọi người đều ngạc nhiên
Everyone ____ the mausoleum was searched by the police.
Đáp án đúng là: B
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing” thay thế cho “ who entered”
Tạm dịch: Mọi người bước vào lăng bị khám xét bởi cảnh sát
Near the White House is another famous landmark ______ the Washington Monument.
Đáp án đúng là: C
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “V-ed” thay thế cho “ which called”
Tạm dịch: Gần nhà trắng có một tòa nhà cao tầng nổi tiếng được gọi là Đài tưởng niệm Washington
The man _______ there is our landlord.
Đáp án đúng là: A
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing” thay thế cho “ who is standing”
Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng kia là chủ nhà của tôi
Several infrastructures _______ by the storm have been built.
Đáp án đúng là: C
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “V-ed” thay thế cho “ which was destroyed”
Tạm dịch: Một vài cơ sở hạ tầng bị phá huy bởi cơn bão đã được xây dựng lại
The decisions _______ at today’s meeting affect all of us.
Đáp án đúng là: C
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “V-ed” thay thế cho “ which are made”
Tạm dịch: Tất cẩ quyết định được đưa ra tại cuộc họp ảnh hướng đến tất cả chúng ta
Drastic measures should be taken to tackle the problems _______ child abuse.
Đáp án đúng là: A
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing” thay thế cho “ which involve”
Tạm dịch: Những giải pháp quyết liệt nên được đưa ra để giải quyết các vấn đề liên quan đến lạm dụng trẻ em
In the wake of increasing food poisoning, many consumers have returned to vegetables _____ organically.
Đáp án đúng là: A
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “V-ed” thay thế cho “ which are grown”
Tạm dịch: Trước tình hình ngộ độc thực phẩm ngày càng gia tăng, nhiều người tiêu dùng đã quay trở lại với rau được trồng hữu cơ.
We should participate in movements _______ to conserve the natural environment.
Đáp án đúng là: C
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “V-ed” thay thế cho “ which are organized”
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia các hoạt động được tổ chức để bao tồn thiên nhiên
Peter was the last applicant ____ by that interviewer.
Đáp án đúng là: D
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “to + be + PII ” thay thế cho “the last applicant ”
Tạm dịch: Peter là ứng viên cuối cùng được phỏng vấn bởi nhà tuyển dụng
Queen Victoria was the first British monarch________.
Đáp án đúng là: D
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “to + be + PII ” thay thế cho “the first British monarch ”
Tạm dịch: Nữ hoàng Victoria là quốc vương Anh đầu tiên được quay phim
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com