Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 507782, 507783, 507784, 507785, 507786, 507787, 507788, 507789, 507790, 507791, 507792, 507793, 507794, 507795, 507796, 507797, 507798, 507799, 507800, 507801, 507802, 507803, 507804, 507805, 507806, 507807, 507808, 507809, 507810, 507811, 507812, 507813, 507814, 507815, 507816, 507817, 507818, 507819, 507820, 507821, 507822, 507823, 507824, 507825, 507826, 507827, 507828, 507829, 507830, 507831 dưới đây:
Martin tried on three jackets, ________ fitted him.
Đáp án đúng là: B
Công thức : từ chỉ lượng + đại từ quan hệ
None of = thay thế cho “three” ( không trong số 3 cái)
Which = jackets ( không dùng “them” vì trong cùng 1 câu)
Tạm dịch: Martin thử 3 cái áo khoác, không cái nào trong số 3 cái vừa anh ý cả
The Tai Mahah, ______ is recognized as one of the wonders of the world, was built by an Indian King in memory of his beloved wife.
Đáp án đúng là: A
Which + V : chỉ vật, chỉ địa điểm
Where + S + V : chỉ địa điểm
Tạm dịch: The Tai Mahah, cái được coi là một trong những kì quan thiên nhiên thế giới, được xây dựng bởi một vị vua Ấn Độ để tưởng nhớ người vợ yêu quý
On July 20, 1969, Neil Armstrong became the first person _______ foot on another celestial body.
Đáp án đúng là: C
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “to-V” sau các cụm từ chỉ số thứ tự “first,second,third…”
Tạm dịch: Vào ngày 20 tháng 7 năm 1969, Neil Amstrong trở thành người đầu tiên đặt chân lên thiên thể khác
Many of the pictures ______ from outer space are presently on display in the public library.
Đáp án đúng là: A
Bị động trong MĐQH : đại từ quan hệ (that/who…) + be + PII
=> Dạng RG : PII ( bỏ đại từ quan hệ và be đi)
Tạm dịch: Nhiều bức ảnh được gửi từ ngoài không gian đang được trưng bày trong thư viện công cộng
It may be the most important decision ________ you will ever take.
Đáp án đúng là: C
Dùng đại từ quan hệ “that” sau cụm từ chỉ so sánh nhất “ the most important”
Tạm dịch: Đó có thể là quyết định quan trọng nhận mà bạn từng phải đưa ra
John F. Kennedy was the youngest President of the United States and the fourth ______.
Đáp án đúng là: C
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “ to + be + PII” sau các cụm từ “ youngest” và “the fourth”
Tạm dịch: John F. Kennedy là tổng thống trẻ nhất nước Mĩ và là tổng thống đời thứ 4 bị ám sát
Yesterday morning I ran into a woman_______ I had gone to elementary school.
Đáp án đúng là: C
Giới từ + whom/which
Mẹo : I had gone to elementary school ____ a woman
=> chỗ trống cần điền một giới từ “with”
Tạm dịch: Ngày hôm qua tôi bắt gặp một người phụ nữ, cái người mà tôi học cùng hồi tiểu học
We often go visit our friends, _________ live in Bristol.
Đáp án đúng là: C
Chỗ trống cần điền là đại từ quan hệ chỉ người ( thay thế cho friends) và làm chủ ngữ ( vì đứng trước động từ “live” )
Mẹo
Whom + S + V
Who + V/ S +V
N1 + whose + N2
Tạm dịch: Chúng tôi thường đến thăm bạn người mà sống ở Bristol
The house _______ I was born and grew up was destroyed in an earthquake ten years ago.
Đáp án đúng là: C
Giới từ + which = where => loại D
Giới từ + which/whom => loại B
Mẹo:
I was born and grew up ____ the house
=> chỗ trống cần điền là giới từ “in” => điền in which/where vào câu đề bài
Tạm dịch: Ngôi nhà mà tôi sinh ra và lớn lên bị phá hủy bởi động đất 10 năm trước
The children were quite attracted by the tamer and his animals _______were performing on the stage.
Đáp án đúng là: D
Chỗ trống cần điền đại từ quan hệ “that” để có thể thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật ở phía trước ( the tamer and his animals)
Tạm dịch: Những đứa trẻ đã bị thu hút bởi người thuần hóa và những con vật của anh ta cái mà đang biểu diễn trên sân khấu.
Ms Young, to _______ many of her students are writing, is living happily and peacefully in Canada.
Đáp án đúng là: B
Giới từ + which/whom => loại A,C,D
Tạm dịch: Ms Young, người mà nhiều học sinh viết thư cho, đang sống rất hạnh phúc và yên bình ở Canada
My friend eventually decided to quit her job, _______ upset me a lot
Đáp án đúng là: C
Chỗ trống cần điền đại từ quan hệ có thể thay thế cho cả mệnh đề phía trước ( my friend eventually decided to quit her job)
Tạm dịch: Bạn của tôi cuối cùng đã quyết định bỏ việc, điều đó làm tôi rất buồn
She always had wanted to go to places _______ she could speak her native tongue.
Đáp án đúng là: D
Mẹo:
She could speak her native tounge ___ places
=> chỗ trống cần điền là giới từ “in” => điền in which/where vào câu đề bài
Tạm dịch: Cô ấy luôn luôn muốn đi đến những nơi mà cô ấy có thể nói tiếng mẹ đẻ
February is the month ____ many of my colleagues take skiing holidays.
Đáp án đúng là: A
Chỗ trống cần điền là trạng từ quan hệ thay thế cho từ chỉ thời gian “month”
Tạm dịch: Tháng 2 là tháng mà có nhiều đồng nghiệp của tôi đi trượt tuyết
I come from the Seattle area, _______ many successful companies such as Microsoft and Boeing are located.
Đáp án đúng là: C
Mẹo: Many successful companies such as Mỉcrosoft and Boeing are located ___ the Seattle area
=> chỗ trống cần điền 1 giới từ “in” => điền in which/where vào câu đề bài
Tạm dịch: Tôi đến từ bang Seattle, nơi mà có nhiều công ty thành công như là Microsoft and Boeing được đặt ở đó
He came to the party wearing only a pair of shorts and a T-shirt, _______ was a stupid thing to do.
Đáp án đúng là: C
Chỗ trống cần điền đại từ mà có thể thay thế cho cả mệnh đề phía trước” He came to the party wearing only a pair of shorts and a T-shirt”
Tạm dịch: Anh ta đến bữa tiệc mà chỉ mặc quần ngắn và áo phông, điều đó thật ngu ngốc
He lives in a small town _______.
Đáp án đúng là: B
Mệnh đề quan hệ bị động dạng đầy đủ : which/that was called Tauton
=> rút gọn : bỏ which was
Câu A sai vì “where + S + V”
Tạm dịch: Anh ấy sống ở thị trấn nhỏ được gọi là Taunton
The oil _____ into the sea seriously harms a lot of marine animals.
Đáp án đúng là: A
Dùng dạng mệnh đề quan hệ rút gọn bị động “PII”
Tạm dịch: Dầu mà được thải ra biển thì gây hại cho động vật biển
_______ want to get a god job have to have certain qualifications and experience.
Đáp án đúng là: C
Those who = the people who + V1, V2 (main verb)
Tạm dịch: Những người mà muốn có công việc tốt cần có kinh nghiệm và bằng cấp nhất định
The young man __________ is very kind to my family.
Đáp án đúng là: C
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing”
Tạm dịch: Người đàn ông trẻ sống bên cạnh nhà thì rất tốt với gia đình tôi
Lady Astor was the first woman ______ her seat in Parliament.
Đáp án đúng là: B
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “to-V” sau từ chỉ số thứ tự “first.second….”
Tạm dịch: Quý bà Astor là người phụ nữ đầu tiên có ghế trong quốc hội
Nellie Ross of Wyoming was the first woman ______ governor in the United States.
Đáp án đúng là: B
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dang bị động “ to + be + PII” sau từ chi số thứ tự “first,second..”
Tạm dịch: Nellie Ross của Wyoming là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm thống đốc ở Mĩ
Pioneers, ______ in isolated areas of the United States, were almost totally self-sufficient.
Đáp án đúng là: B
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing”
Tạm dịch: Những người tiên phong, người mà sống ở khu vực cô lập ở nước Mĩ, đều phải tự cung tự cấp
Coal was the first fuel _______ to power machinery.
Đáp án đúng là: D
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dang bị động “ to + be + PII” sau từ chi số thứ tự “first,second..”
Tạm dịch: Than đá là nhiên liệu đầu tiên được sử dụng để máy móc hoạt động
The man _____ next door is a famous singer.
Đáp án đúng là: C
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing”
Tạm dịch: Người đàn ông sống bên cạnh là ca sĩ nổi tiếng
Nam was the only student _____ mark 10 in English for the first semenster exam.
Đáp án đúng là: C
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “to-V” sau từ chỉ số thứ tự “first.second….”
Tạm dịch: Nam là học sinh duy nhất nhận được điểm 10 môn tiếng Anh trong kì thi học kì 1
Most of the goods _____ is this factory are exported.
Đáp án đúng là: D
Công thức: đại từ quan hệ + be + PII
Tạm dịch: Phần lớn hàng hóa được sản xuất ở nhà máy này đều được xuất khẩu
Corn was one of the agricultural products ______ to the European settlers by the Indians.
Đáp án đúng là: A
Công thức: PII ( bỏ đại từ quan hệ và be đi)
Tạm dịch: Ngô là một trong những sản phẩm nông nghiệp được giới thiệu đến người dân Châu Âu bởi những người Ấn Độ
The sunlight _____ through the window wakes me up early every morning.
Đáp án đúng là: C
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing”
Tạm dịch: Ánh nắng mặt trời xuyên qua cửa sổ làm tôi thức dậy sớm vào mỗi sáng
Only a few of the movies ______ on this TV channel are suitable for children.
Đáp án đúng là: D
Công thức: PII ( bỏ đại từ quan hệ và be đi)
Không chọn A ( nếu từ only => the only)
Tạm dịch: Chỉ có một vài bộ phim được chiếu trên kênh TV phù hợp với trẻ em
My grandfather is the oldest person in the village _______ a car.
Đáp án đúng là: C
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “to-V” sau cấu trúc so sánh nhất “the oldest person”
Tạm dịch: Ông của tôi là người lớn tuổi nhất trong làng mà vẫn lái ô tô
The police have just found the money _____ in the bank robbery.
Đáp án đúng là: D
Công thức: PII ( bỏ đại từ quan hệ và be đi)
Tạm dịch: Cảnh sát vừa tìm thấy tiền bị ăn trộm trong 1 vụ cướp ngân hàng
Laura was the quickest candidate _____ the correct answer.
Đáp án đúng là: B
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “to-V” sau cấu trúc so sánh nhất “the quickest candicate”
Tạm dịch: Laura là thí sinh nhanh nhất khi tìm ra câu trả lời đúng
Antarctica is covered by a huge ice cap _________ 70 percent of the earth’s fresh water.
Đáp án đúng là: D
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing”
Tạm dịch: Nam Cực được bao phủ bởi dải băng chứa 70 phần trăm là nước
This is the third person ______ the job.
Đáp án đúng là: A
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dang bị động “ to + be + PII” sau từ chi số thứ tự “first,second..”
Tạm dịch: Anh ta là người thứ 3 được đề xuất nhận công việc này
Any student _____ to go on the trip should inform the office.
Đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Bất kì học sinh nào mà không muốn đi tham quan thì nên thông báo với văn phòng
A lot of people _____ to the party cannot come.
Đáp án đúng là: C
Công thức: PII ( bỏ đại từ quan hệ và be đi)
Tạm dịch: Nhiều người được mà đến bữa tiêc thì không thể đến
The experiment ______ at the National Univeristy was successful.
Đáp án đúng là: D
Công thức: PII ( bỏ đại từ quan hệ và be đi)
Tạm dịch: Thí nghiệm được thực hiện tại Đại học Quốc Gia rất thành công
The pilot was the only man ______ the crash.
Đáp án đúng là: C
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “to-V” sau từ chỉ số thứ tự “first.second….”
Tạm dịch: Phi công là người duy nhất sống sót trong vụ rơi máy bay
He was the second man _____ in this way.
Đáp án đúng là: C
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dang bị động “ to + be + PII” sau từ chi số thứ tự “first,second..”
Tạm dịch: Anh ta là người đàn ông thứ 2 bị giết theo cách này
The scientists _______ the causes of the cancer are making progress.
Đáp án đúng là: B
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing”
Tạm dịch: Các nhà khoa học đang nghiên cứu nguyên nhân gây ung thư thì thu gặt được kết quả
A tree branch ______ was a hazard to motorists.
Đáp án đúng là: C
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing”
Tạm dịch: Một cái nhánh cây nằm trên đường là mối nguy hiểm cho người lái xe cơ giới
Parents are responsible for providing the right environment, _________ their children can grow up well.
Đáp án đúng là: B
Giới từ + whom/which => loại C
Mẹo: Their children can grow up well ___ the right environment.
=> chỗ trống cần điền giới từ “in” => điền in which/where vào câu đề bài
Tạm dịch: Bố mẹ chịu trách nhiệm cung cấp môi trường sống đúng đắn, nơi mà con của họ có thể phát triển khỏe mạnh
The boss _____ is a difficult person to work for.
Đáp án đúng là: B
Chỗ trống cần điền là đại từ quan hệ chỉ người ( thay thế cho the boss) và làm chủ ngữ ( đứng trước tobe “is”)
Không chọn D vì “whom” đi theo cấu trúc : Whom + S +V
Tạm dịch: Ông chủ người mà sa thải Kate là một người khó có thể làm việc cùng
Our solar system is in a galaxy ______ the Milky Way.
Đáp án đúng là: C
Công thức: PII ( bỏ đại từ quan hệ và be đi)
Tạm dịch: Hệ mặt trời nằm trong dải ngân hà được gọi là the Milky Way
Minh was the only student ______ the questions correctly.
Đáp án đúng là: B
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “to-V” sau cụm từ “ the only student”
Tạm dịch: Minh là học sinh duy nhất trả lời câu hỏi chính xác
Be sure to follow the instructions ______ at the top of the page.
Đáp án đúng là: C
Công thức: PII ( bỏ đại từ quan hệ và be đi)
Tạm dịch: Hãy đảm bảo tuân theo hướng dẫn được cung cấp ở đầu trang
All the equipment ______ to the club is insured.
Đáp án đúng là: C
Cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “ the equipment” và ở dạng chủ động
Tạm dịch: Tất cả trang thiết bị thuộc về câu lạc bộ này đều được bảo hành
I was awakened by the sound of laughter _______ from the room next door to mine at the motel.
Đáp án đúng là: D
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing”
Tạm dịch: Tôi bị đánh thức bởi tiếng cười phát ra từ phòng bên cạnh phòng tôi tại một khách sạn nhà dân
I come from a city ______ in the southern part of the country.
Đáp án đúng là: D
Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “ PII”
Tạm dịch: Tôi đến từ một thành phố được nằm ở phía Nam
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com