Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 508823, 508824, 508825, 508826, 508827, 508828, 508829, 508830, 508831, 508832, 508833, 508834, 508835, 508836, 508837, 508838, 508839, 508840, 508841, 508842, 508843, 508844, 508845, 508846, 508847, 508848, 508849, 508850, 508851, 508852, 508853, 508854, 508855, 508856, 508857, 508858, 508859, 508860, 508861, 508862, 508863, 508864, 508865, 508866, 508867, 508868, 508869, 508870, 508871, 508872 dưới đây:
He said that he ____ a lot of money on advertising to expand his business.
Đáp án đúng là: D
Câu gián tiếp, lùi thì quá khứ đơn về quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy dành nhiều tiền vào quảng cáo để mở rộng công ty
The train _____ when we got to the station.
Đáp án đúng là: C
Công thức : S + had + Ved/V3 when S + Ved/V2
=> dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ
Tạm dịch: Chúng tôi đến sau khi tàu vừa rời đi thì
Tom told me he _____ call me at the airport when I ______.
Đáp án đúng là: A
Câu gián tiếp, lùi thì hiện tại đơn về quá khứ đơn
Tạm dịch: Tom nói với tôi rằng anh ấy sẽ gọi tôi ở sân bay khi tôi đến
At this time tomorrow, we ____ our final exam.
Đáp án đúng là: B
“At this time tomorrow” ( thời điểm này ngày mai) : dùng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai
Tạm dịch: Thời điểm này ngày mai là tôi sẽ đang tham dự kì thi cuối kì
-____ before? – Yes, I ____ my holidays here last year.
Đáp án đúng là: A
“before” (trước đây) => chia thì hiện tại hoàn thành cho động từ “be
“last year” (năm ngoái) => chia thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Bạn đã từng đến đây trước kia chưa? Rồi, mình đã dành kì nghỉ của mình ở đây năm ngoái
______ I was working in the garden, John was repairing the washing machine.
Đáp án đúng là: C
Công thức: while + S + was/were + V-ing. S + was/were + V-ing
=> diễn tả 2 hành động đồng thời đang xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Trong khi tôi đang làm vườn thì John đang sửa máy giặt.
Peter said he _____ a test the following day.
Đáp án đúng là: D
Trong câu gián tiếp, lùi will => would
Tạm dịch: Peter nói là anh ấy sẽ có bài kiểm tra vào ngày tới
After she _____ at the hospital for 2 years, she_____ to give up the job yesterday.
Đáp án đúng là: B
Dùng thì quá khứ đơn cho động từ “decide” ở vế câu chứa từ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ “yesterday”
Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho động từ”work” để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu và kéo dài đến một thời điểm trước một sự việc khác trong quá khứ
Tạm dịch: Cô ấy quyết định nghỉ sau khi làm ở bệnh viện được 2 năm
Tom _____ before we arrive there.
Đáp án đúng là: A
“before we arrive there” => mốc thời gian ở hiện tại => dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động vừa mới xảy ra
Tạm dịch: Tôm vừa rời đi thì chúng tôi đến nơi
In 1970, the Canadian scientist George Kelly ______ that warm water _____ more quickly than cold water.
Đáp án đúng là: D
Dùng thì quá khứ đơn cho động từ “prove” ở vế câu chứa từ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ “in 1970”
Dùng thì hiện tại đơn cho động từ”freeze” để diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên
Tạm dịch: Vào năm 1970, nhà khoa học người Canada đã chứng minh rằng nước ấm sẽ đóng băng nhanh hơn nước lạnh
After we _____ our work, we ____ for lunch.
Đáp án đúng là: C
Công thức: After + S + had+ Ved/V3, S + Ved
Tạm dịch: Sau khi chúng tôi hoàn thành công việc, chúng tôi đã đi ăn
After _____ Tom was apprenticed to learn a trade.
Đáp án đúng là: D
Sau giới từ “after” cần 1 hiện tại phân từ dạng “V-ing” để rút gọn mệnh đề trạng ngữ
( rút gọn được vì câu có cùng chủ ngữ là “Tom”)
Tạm dịch: Sau khi bỏ học, Tôm được đi học nghề để học cách buôn bán
They were in a hurry because they thought that the class _____.
Đáp án đúng là: B
Chia thì quá khứ hoàn thành với động từ “begin” để diễn tả hành động xảy ra trước hành động trong quá khứ “were/thought”
Tạm dịch: Họ đã rất vội vì họ nghĩ rằng lớp học đã bắt đầu rồi
– Why have they demolished that old building? – They ____ a new supermarket there.
Đáp án đúng là: C
Dùng thì tương lai gần để diễn tả các kế hoạch, dự định sẽ chắc chắn xảy ra trong tương lai
Tạm dịch: Tại sao họ phá hủy tòa nhà cổ đó? Họ sắp xây dựng một siêu thị mới ở đó
When I’m learning English, sometimes I ____ the accent.
Đáp án đúng là: D
Dùng thì hiện tại đơn khi muốn nói đến tần suất, mức độ lặp lại của hành động
Tạm dịch: Khi tôi đang học tiếng Anh, tôi thỉnh thoảng gặp khó khăn về giọng
After he _____ his English course, he went to England to continue his study.
Đáp án đúng là: C
Công thức: After S + QKHT, S + QKĐ
=> dùng để diễn tả 2 hành động: hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chi quá khứ đơn
Tạm dịch: Sau khi anh ấy học xong khóa tiếng Anh, anh ấy đã đến England để tiếp tục học
They ____ a lot of preparation before the match started.
Đáp án đúng là: B
Công thức: Before S + QKĐ, S + QKHT
=> dùng để diễn tả 2 hành động: hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chi quá khứ đơn
Tạm dịch: Họ đã chuẩn bị rất nhiều trước khi trận đấu bắt đầu
I____ in the US for one year, but I still find it difficult to communicate with the American.
Đáp án đúng là: C
“for one year” => dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu xảy ra ở quá khứ và kèo dài đến hiên tại
Tạm dịch: Tôi đã ở Mỹ được 1 năm rồi, nhưng tôi vẫn thấy khó khăn khi giao tiếp với người Mỹ
American women may ____ conversations with men or even ___ them to dance.
Đáp án đúng là: B
May + Vnt
Liên từ “or” được dùng trong cấu trúc song song, nối các từ cùng loại
Tạm dịch: Phụ nữ Mỹ có thể bắt đầu cuộc trò chuyện với đàn ông hoặc thậm chí mời họ nhảy
After ______ the doctor found that he ____ his arm.
Đáp án đúng là: D
Sau giới từ “after”: Dùng hiện tại phân từ “V-ing” để rút gọn trong mệnh đề trạng ngữ
( rút gọn được vì cùng chủ ngữ “the doctor”)
Mối quan hệ giữa 2 động từ “examine” và “broke” là mối quan hệ trước-sau: hành động “broke” ( xảy ra trước – chia thì quá khứ hoàn thành)
Tạm dịch: Sau khi thăm khám, bác sĩ phát hiện ra anh ta gãy tay
As soon as she arrived in London, she found that the English people spoke English differently from what she _____.
Đáp án đúng là: D
As soon as (ngay khi) + S + Ved/V2, S + had + Ved/V3
Tạm dịch: Ngay khi cô ấy đến London, cô ấy phát hiện ra rằng người Anh nói tiếng Anh khác hẳn với những gì cô ấy học trước đây
How ____ since we____ school?
Đáp án đúng là: D
S + has/have + Ved/V3 since + S + Ved/V2
Tạm dịch: Bạn như thế nào kể từ khi chúng ta rời khỏi trường?
Before cars_______ , people ____ horses and bicycles.
Đáp án đúng là: A
Công thức: Before S + QKĐ, S + QKHT
=> dùng để diễn tả 2 hành động: hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chi quá khứ đơn
Tạm dịch: Trước khi ô tô được phát minh, con người sử dụng ngựa và xe đạp
Don’t go anywhere until I _____ back.
Đáp án đúng là: A
until + S + Vs/es => dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai ( không dùng thì tương lai đơn)
Tạm dịch: Đừng đi bất cứ đâu cho đến khi tôi trở lại
I _____ the book by the time you come tonight.
Đáp án đúng là: D
Công thức: S + will + have + Ved/V3 by the time + S + Vs/es/Vnt
Tạm dịch: Tôi sẽ đã hoàn thành cuốn sách này trước khi bạn tới
Who ______ when I came ?
Đáp án đúng là: A
S + was/were + V-ing when S + V-ed
=> hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn
Tạm dịch: Em đang nói chuyện với ai khi anh tới thế?
Please send us a postcard as soon as you _______in London.
Đáp án đúng là: C
Dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề trang ngữ chỉ thời gian “as soon as” (ngay khi) ( không dùng tương lai đơn dù chỉ thời gian ở tương lai)
Tạm dịch: Hãy gửi chúng tôi bưu thiếp ngay khi bạn đến London nhé
I will give you this book ______ I meet you tomorrow.
Đáp án đúng là: A
Dùng liên từ “when” (khi mà) trong mệnh đề trang ngữ chỉ thời gian chỉ tương lai
Jane _____ her house all the morning before the guest arrived.
Đáp án đúng là: D
“before the guest arrived” ( trước khi khách đến) => dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu và kéo dài đến một thời điểm trước một sự việc khác trong quá khứ
Tạm dịch: Jane đã và đang lau nhà cả sáng trước khi khách đến
We ______ for going home when it began to rain.
Đáp án đúng là: B
S + was/were + V-ing when S + V-ed/V2
=> hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra trong quá khứ chia quá khứ tiếp diễn
Tạm dịch: Chúng tôi đang chuẩn bị về nhà thì trời bắt đầu đổ mưa
Tom said everything ______ ready when the match ______.
Đáp án đúng là: B
Lùi thì hiện tại đơn về quá khứ đơn trong lời nói gián tiếp
“will be” => would be
“start” => started
Tạm dịch: Tom nói rằng mọi thứ đã sẵn sàng thì trận đấu bắt đầu
I _____ in the waiting room when I heard someone_____ me.
Đáp án đúng là: B
S + was/were + V-ing when S + V-ed
=> hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn
Tạm dịch: Tôi dang ngồi ở phòng đợi thì tôi nghe thấy ai đó gọi tôi
At 10 o’clock tomorrow morning, we_____ our final test.
Đáp án đúng là: B
“at 10 o’clock tomorrow morining” (10h sáng ngày mai) => dùng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả sẽ và đang xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong tương lai
Tạm dịch: Lúc 10h sáng ngày mai, chúng tôi sẽ đang hoàn thành bài kiểm tra cuối kì
Our grandfather____ as an engineer for 30 years before he retired in 1980.
Đáp án đúng là: D
“before he retired in 1980” => dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu và kéo dài đến một thời điểm trước một sự việc khác trong quá khứ
Tạm dịch: Ông của chúng tôi đã làm công nhân 30 năm trước khi ông nghỉ hưu vào năm 1980
Up to now, the pollution problems __________ yet.
Đáp án đúng là: A
“yet” (vẫn…chưa) => dùng trong câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu xảy ra ở quá khứ nhưng vẫn chưa có kết quả ở hiện tại
Tạm dịch: Đến tận bây giờ, vấn đề ô nhiễm vẫn chưa được giải quyết
Miss Hoa always takes her umbrella when she _____ to school.
Đáp án đúng là: B
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen ở hiện tại
Tạm dịch: Miss Hoa vẫn luôn mang theo o khi cô ấy tới trường
Never talk to the driver while he ______.
Đáp án đúng là: D
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra quanh thời điểm nói
Tạm dịch: Đừng bao giờ nói chuyện với người lái xe khi họ đang lái xe
I’ll tell you it is good or not after I ____it.
Đáp án đúng là: C
S + will + V after S + has/have + Ved/V3
(dùng thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề “after” để nhấn mạnh sự hoàn tất của hành động)
Tạm dịch: Tôi sẽ nói với bạn là tốt hay xấu sau khi bạn đã thử nó
I’ll marry her as soon as she _____ all her problems.
Đáp án đúng là: B
S + will + V as soon as S + has/have + Ved/V3
(dùng thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề “after” để nhấn mạnh sự hoàn tất của hành động)
Tạm dịch: Tôi sẽ cưới cô ấy ngay sau khi cô ấy giải quyết xong các vấn đề của cô ấy
I bought Romano whenever I ____ Maximart.
Đáp án đúng là: C
S + QKĐ whenever + S +QKĐ
=> động từ ở 2 mệnh đề không có chỉ hành động xảy ra trước hay sau, cũng không nói đến hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào, cũng không nói đến 2 hành động song song => chia thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Tôi đã mua Romando bất cứ khi nào tôi đến Maximart
My son was sleeping when I ______ home.
Đáp án đúng là: A
S + was/were + V-ing when + S + Ved/V2
=> diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động xen vào chia quá khứ đơn
Tạm dịch: Con trai tôi đang ngủ khi tôi về đến nhà
I was compiling this book while my son ____.
Đáp án đúng là: D
S1 + was/were + V-ing while + S2 + was/were + V-ing
=> diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời cùng lúc tại thời điểm nào đó trong quá khứ
Tạm dịch: Trong khi tôi đang phàn nàn về cuốn sách thì con trai tôi ngủ mất
Lan has learnt English since she ____ a small girl.
Đáp án đúng là: C
S + has/have + Ved/V3 since S + Ved/V2
=> diễn tả hành động bắt đầu xảy ra từ thời điểm nào đó trong quá khứ ( since + QKĐ) tính tới thời điểm hiện tại
Tạm dịch: Lan đã học tiếng Anh kể từ khi cô còn nhỏ
She won’t get married until she _____ 25 years old.
Đáp án đúng là: A
S + will + Vnt until/when/as soon as/after/before… + S + Vs/es/Vnt
=> dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai ( không dùng tương lai đơn)
Tạm dịch: Cô ấy sẽ không kết hôn cho tới khi cô ấy 25 tuổi
After ______ , he went to bed.
Đáp án đúng là: D
Sau giới từ “after” dùng hiện tại phân từ “V-ing” để rút gọn mệnh đề trạng ngữ
( rút gọn được vì có cùng chủ ngữ “he”)
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài tập về nhà, anh ấy đi ngủ
Yesterday when I _____ at the station, the train _______ for 15 minutes.
Đáp án đúng là: A
When + S + QKĐ, S + QKTD
=> hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào trong quá khứ
Tạm dịch: Hôm qua khi tôi tới nhà ga thì tàu đi trước đó 15 phút rồi
When we _____ there, people ______ calmly.
Đáp án đúng là: A
When + S + QKĐ, S + QKTD
=> hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào trong quá khứ
Tạm dịch: Khi tôi đến, mọi người đang ngồi đợi một cách yên lặng rồi
While I ____ in the street, I saw my old friend.
Đáp án đúng là: A
Quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành
While + S + QKTD, S + QKĐ
=> hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào trong quá khứ
Tạm dịch: Trong khi tôi đang đi dạo phố thì tôi gặp bạn cũ
What do you think the children _____ when we get home?
Đáp án đúng là: D
S + is/am/are + Ving when S + Vs/es/Vnt
=> diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động xen vào ở hiện tại
Tạm dịch: Bạn nghĩ bọn trẻ sẽ đang làm gì khi chúng ta về nhà
I’ll read the book when I _____ time.
Đáp án đúng là: A
S + will + V when S + Vs/es/Vnt
=> dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian tương lai “when” ( không dùng tương lai đơn)
Tạm dịch: Tôi sẽ đọc sách khi tôi có thời gian
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com