Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 508823, 508824, 508825, 508826, 508827, 508828, 508829, 508830, 508831, 508832, 508833, 508834, 508835, 508836, 508837, 508838, 508839, 508840, 508841, 508842, 508843, 508844, 508845, 508846, 508847, 508848, 508849, 508850, 508851, 508852, 508853, 508854, 508855, 508856, 508857, 508858, 508859, 508860, 508861, 508862, 508863, 508864, 508865, 508866, 508867, 508868, 508869, 508870, 508871, 508872 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

He said that he ____ a lot of money on advertising to expand his business.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508824
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

Câu gián tiếp, lùi thì quá khứ đơn về quá khứ hoàn thành

Tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy dành nhiều tiền vào quảng cáo để mở rộng công ty

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The train _____ when we got to the station.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508825
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

Công thức : S + had + Ved/V3 when S + Ved/V2

=> dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ

Tạm dịch: Chúng tôi đến sau khi tàu vừa rời đi thì

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Tom told me he _____ call me at the airport when I ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508826
Phương pháp giải
Thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Câu gián tiếp, lùi thì hiện tại đơn về quá khứ đơn

Tạm dịch: Tom nói với tôi rằng anh ấy sẽ gọi tôi ở sân bay khi tôi đến

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

At this time tomorrow, we  ____ our final exam.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508827
Phương pháp giải
Thì tương lai tiếp diễn
Giải chi tiết

“At this time tomorrow” ( thời điểm này ngày mai) : dùng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai

Tạm dịch: Thời điểm này ngày mai là tôi sẽ đang tham dự kì thi cuối kì

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

-____ before? – Yes, I ____ my holidays here last year.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508828
Phương pháp giải
Thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

“before” (trước đây) => chia thì hiện tại hoàn thành cho động từ “be

“last year” (năm ngoái) => chia thì quá khứ đơn

Tạm dịch: Bạn đã từng đến đây trước kia chưa? Rồi, mình đã dành kì nghỉ của mình ở đây năm ngoái

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

______ I was working in the garden, John was repairing the washing machine.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508829
Phương pháp giải
Thì quá khứ tiếp diễn
Giải chi tiết

Công thức: while + S + was/were + V-ing. S + was/were + V-ing

=> diễn tả 2 hành động đồng thời đang xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Trong khi tôi đang làm vườn thì John đang sửa máy giặt.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Peter said he _____ a test the following day.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508830
Phương pháp giải
Thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Trong câu gián tiếp, lùi will => would

Tạm dịch: Peter nói là anh ấy sẽ có bài kiểm tra vào ngày tới

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

After she _____ at the hospital for 2 years,  she_____ to give up the job yesterday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508831
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, quá khứ đơn
Giải chi tiết

Dùng thì quá khứ đơn cho động từ “decide” ở vế câu chứa từ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ “yesterday”

Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho động từ”work” để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu và kéo dài đến một thời điểm trước một sự việc khác trong quá khứ

Tạm dịch: Cô ấy quyết định nghỉ sau khi làm ở bệnh viện được 2 năm

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Tom _____ before we arrive there.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508832
Phương pháp giải
Thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

“before we arrive there” => mốc thời gian ở hiện tại => dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động vừa mới xảy ra

Tạm dịch: Tôm vừa rời đi thì chúng tôi đến nơi

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

In 1970, the Canadian scientist George Kelly ______ that warm water _____ more quickly than cold water.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508833
Phương pháp giải
Quá khứ đơn, hiện tại đơn
Giải chi tiết

Dùng thì quá khứ đơn cho động từ “prove” ở vế câu chứa từ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ “in 1970”

Dùng thì hiện tại đơn cho động từ”freeze” để diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên

Tạm dịch: Vào năm 1970, nhà khoa học người Canada đã chứng minh rằng nước ấm sẽ đóng băng nhanh hơn nước lạnh

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

After we _____ our work, we ____ for lunch.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508834
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn
Giải chi tiết

Công thức: After + S + had+ Ved/V3,  S + Ved

Tạm dịch: Sau khi chúng tôi hoàn thành công việc, chúng tôi đã đi ăn

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

After _____ Tom was apprenticed to learn a trade.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508835
Phương pháp giải
Hiện tại phân từ
Giải chi tiết

Sau giới từ “after” cần 1 hiện tại phân từ dạng “V-ing” để rút gọn mệnh đề trạng ngữ

( rút gọn được vì câu có cùng chủ ngữ là “Tom”)

Tạm dịch: Sau khi bỏ học, Tôm được đi học nghề để học cách buôn bán

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

They were in a hurry because they thought that the class _____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508836
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

Chia thì quá khứ hoàn thành với động từ “begin” để diễn tả hành động xảy ra trước hành động trong quá khứ “were/thought”

Tạm dịch: Họ đã rất vội vì họ nghĩ rằng lớp học đã bắt đầu rồi

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

– Why have they demolished that old building? – They ____ a new supermarket there.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508837
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

Dùng thì tương lai gần để diễn tả các kế hoạch, dự định sẽ chắc chắn xảy ra trong tương lai

Tạm dịch: Tại sao họ phá hủy tòa nhà cổ đó? Họ sắp xây dựng một siêu thị mới ở đó

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

When I’m learning English, sometimes I ____ the accent.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508838
Phương pháp giải
Thì hiện tại đơn
Giải chi tiết

Dùng thì hiện tại đơn khi muốn nói đến tần suất, mức độ lặp lại của hành động

Tạm dịch: Khi tôi đang học tiếng Anh, tôi thỉnh thoảng gặp khó khăn về giọng

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

After he _____ his English course, he went to England to continue his study.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508839
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

Công thức: After S + QKHT, S + QKĐ

=> dùng để diễn tả 2 hành động: hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chi quá khứ đơn

Tạm dịch: Sau khi anh ấy học xong khóa tiếng Anh, anh ấy đã đến England để tiếp tục học

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

They ____ a lot of preparation before the match started.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508840
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

Công thức: Before S + QKĐ, S + QKHT

=> dùng để diễn tả 2 hành động: hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chi quá khứ đơn

Tạm dịch: Họ đã chuẩn bị rất nhiều trước khi trận đấu bắt đầu

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

I____ in the US for one year, but I still find it difficult to communicate with the American.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508841
Phương pháp giải
Thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

“for one year” => dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu xảy ra ở quá khứ và kèo dài đến hiên tại

Tạm dịch: Tôi đã ở Mỹ được 1 năm rồi, nhưng tôi vẫn thấy khó khăn khi giao tiếp với người Mỹ

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

American women may ____ conversations with men or even ___ them to dance.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508842
Phương pháp giải
Thì hiện tại đơn
Giải chi tiết

May + Vnt

Liên từ “or” được dùng trong cấu trúc song song, nối các từ cùng loại

Tạm dịch: Phụ nữ Mỹ có thể bắt đầu cuộc trò chuyện với đàn ông hoặc thậm chí mời họ nhảy

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

After ______ the doctor found that he ____ his arm.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508843
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

Sau giới từ “after”: Dùng hiện tại phân từ “V-ing” để rút gọn trong mệnh đề trạng ngữ

( rút gọn được vì cùng chủ ngữ “the doctor”)

Mối quan hệ giữa 2 động từ “examine” và “broke” là mối quan hệ trước-sau: hành động “broke” ( xảy ra trước – chia thì quá khứ hoàn thành)

Tạm dịch: Sau khi thăm khám, bác sĩ phát hiện ra anh ta gãy tay

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

As soon as she arrived in London, she found that the English people spoke English differently from what she _____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508844
Phương pháp giải
Quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

As soon as (ngay khi) + S + Ved/V2, S + had + Ved/V3

Tạm dịch: Ngay khi cô ấy đến London, cô ấy phát hiện ra rằng người Anh nói tiếng Anh khác hẳn với những gì cô ấy học trước đây

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

How ____ since we____ school?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508845
Phương pháp giải
Hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn
Giải chi tiết

S + has/have + Ved/V3 since + S + Ved/V2

Tạm dịch: Bạn như thế nào kể từ khi chúng ta rời khỏi trường?

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

Before cars_______ , people ____ horses and bicycles.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508846
Phương pháp giải
Quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

Công thức: Before S + QKĐ, S + QKHT

=> dùng để diễn tả 2 hành động: hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chi quá khứ đơn

Tạm dịch: Trước khi ô tô được phát minh, con người sử dụng ngựa và xe đạp

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Don’t go anywhere until I _____ back.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508847
Phương pháp giải
Thì hiện tại đơn
Giải chi tiết

until + S + Vs/es => dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai ( không dùng thì tương lai đơn)

Tạm dịch: Đừng đi bất cứ đâu cho đến khi tôi trở lại

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

I _____ the book by the time you come tonight.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508848
Phương pháp giải
Thì tương lai hoàn thành
Giải chi tiết

Công thức:  S + will  + have + Ved/V3 by the time + S + Vs/es/Vnt

Tạm dịch: Tôi sẽ đã hoàn thành cuốn sách này trước khi bạn tới

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Who ______ when I came ?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508849
Phương pháp giải
Thì quá khứ tiếp diễn
Giải chi tiết

S + was/were + V-ing when S + V-ed

=> hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

Tạm dịch: Em đang nói chuyện với ai khi anh tới thế?

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Please send us a postcard as soon as you _______in London.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508850
Phương pháp giải
Thì hiện tại đơn
Giải chi tiết

Dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề trang ngữ chỉ thời gian “as soon as” (ngay khi) ( không dùng tương lai đơn dù chỉ thời gian ở tương lai)

Tạm dịch: Hãy gửi chúng tôi bưu thiếp ngay khi bạn đến London nhé

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

I will give you this book ______ I meet you tomorrow.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508851
Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

Dùng liên từ “when” (khi mà) trong mệnh đề trang ngữ chỉ thời gian chỉ tương lai

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

Jane _____ her house all the morning before the guest arrived.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508852
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Giải chi tiết

“before the guest arrived” ( trước khi khách đến) => dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu và kéo dài đến một thời điểm trước một sự việc khác trong quá khứ

Tạm dịch: Jane đã và đang lau nhà cả sáng trước khi khách đến

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

We ______ for going home when it began to rain.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508853
Phương pháp giải
Quá khứ tiếp diễn
Giải chi tiết

S + was/were + V-ing when S + V-ed/V2

=> hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra trong quá khứ chia quá khứ tiếp diễn

Tạm dịch: Chúng tôi đang chuẩn bị về nhà thì trời bắt đầu đổ mưa

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

Tom said everything ______ ready when the match ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508854
Phương pháp giải
Quá khứ đơn
Giải chi tiết

Lùi thì hiện tại đơn về quá khứ đơn trong lời nói gián tiếp

“will be” => would be

“start” => started

Tạm dịch: Tom nói rằng mọi thứ đã sẵn sàng thì trận đấu bắt đầu

Câu hỏi số 32:
Vận dụng

I _____ in the waiting room when I heard someone_____ me.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508855
Phương pháp giải
Thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn
Giải chi tiết

S + was/were + V-ing when S + V-ed

=> hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

Tạm dịch: Tôi dang ngồi ở phòng đợi thì tôi nghe thấy ai đó gọi tôi

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

At 10 o’clock tomorrow morning, we_____ our final test.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508856
Phương pháp giải
Thì tương lai tiếp diễn
Giải chi tiết

“at 10 o’clock tomorrow morining” (10h sáng ngày mai) => dùng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả sẽ và đang xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong tương lai

Tạm dịch: Lúc 10h sáng ngày mai, chúng tôi sẽ đang hoàn thành bài kiểm tra cuối kì

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

Our grandfather____ as an engineer for 30 years before he retired in 1980.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508857
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Giải chi tiết

“before he retired in 1980” => dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu và kéo dài đến một thời điểm trước một sự việc khác trong quá khứ

Tạm dịch: Ông của chúng tôi đã làm công nhân 30 năm trước khi ông nghỉ hưu vào năm 1980

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

Up to now, the pollution problems __________ yet.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508858
Phương pháp giải
Thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

“yet” (vẫn…chưa) => dùng trong câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu xảy ra ở quá khứ nhưng vẫn chưa có kết quả ở hiện tại

Tạm dịch: Đến tận bây giờ, vấn đề ô nhiễm vẫn chưa được giải quyết

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Miss Hoa always takes her umbrella when she _____ to school.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508859
Phương pháp giải
Thì hiện tại đơn
Giải chi tiết

Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen ở hiện tại

Tạm dịch: Miss Hoa vẫn luôn mang theo o khi cô ấy tới trường

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

Never talk to the driver while he ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508860
Phương pháp giải
Thì hiện tại tiếp diễn
Giải chi tiết

Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra quanh thời điểm nói

Tạm dịch: Đừng bao giờ nói chuyện với người lái xe khi họ đang lái xe

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

I’ll tell you it is good or not after I ____it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508861
Phương pháp giải
Thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

S + will + V after S + has/have + Ved/V3

(dùng thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề “after” để nhấn mạnh sự hoàn tất của hành động)

Tạm dịch: Tôi sẽ nói với bạn là tốt hay xấu sau khi bạn đã thử nó

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

I’ll marry her as soon as she _____ all her problems.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508862
Phương pháp giải
Thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

S + will + V as soon as S + has/have + Ved/V3

(dùng thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề “after” để nhấn mạnh sự hoàn tất của hành động)

Tạm dịch: Tôi sẽ cưới cô ấy ngay sau khi cô ấy giải quyết xong các vấn đề của cô ấy

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

I bought Romano whenever I ____ Maximart.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508863
Phương pháp giải
Thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

S + QKĐ whenever + S +QKĐ

=> động từ ở 2 mệnh đề không có chỉ hành động xảy ra trước hay sau, cũng không nói đến hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào, cũng không nói đến 2 hành động song song => chia thì quá khứ đơn

Tạm dịch: Tôi đã mua Romando bất cứ khi nào tôi đến Maximart

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

My son was sleeping when I ______ home.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508864
Phương pháp giải
Thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

S + was/were + V-ing when + S + Ved/V2

=> diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động xen vào chia quá khứ đơn

Tạm dịch: Con trai tôi đang ngủ khi tôi về đến nhà

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

I was compiling this book while my son ____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508865
Phương pháp giải
Thì quá khứ tiếp diễn
Giải chi tiết

S1 + was/were + V-ing while + S2 + was/were + V-ing

=> diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời cùng lúc tại thời điểm nào đó trong quá khứ

Tạm dịch: Trong khi tôi đang phàn nàn về cuốn sách thì con trai tôi ngủ mất

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

Lan has learnt English since she ____ a small girl.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508866
Phương pháp giải
Thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

S + has/have + Ved/V3 since S + Ved/V2

=> diễn tả hành động bắt đầu xảy ra từ thời điểm nào đó trong quá khứ ( since + QKĐ) tính tới thời điểm hiện tại

Tạm dịch: Lan đã học tiếng Anh kể từ khi cô còn nhỏ

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

She won’t get married until she _____ 25 years old.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508867
Phương pháp giải
Thì hiện tại đơn
Giải chi tiết

S + will + Vnt until/when/as soon as/after/before… + S + Vs/es/Vnt

=> dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai ( không dùng tương lai đơn)

Tạm dịch: Cô ấy sẽ không kết hôn cho tới khi cô ấy 25 tuổi

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

After ______ , he went to bed.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508868
Phương pháp giải
Hiện tại phân từ
Giải chi tiết

Sau giới từ “after” dùng hiện tại phân từ “V-ing” để rút gọn mệnh đề trạng ngữ

( rút gọn được vì có cùng chủ ngữ “he”)

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài tập về nhà, anh ấy đi ngủ

Câu hỏi số 46:
Vận dụng

Yesterday when I _____ at the station, the train _______ for 15 minutes.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508869
Phương pháp giải
Quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

When + S + QKĐ, S + QKTD

=> hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào trong quá khứ

Tạm dịch: Hôm qua khi tôi tới nhà ga thì tàu đi trước đó 15 phút rồi

Câu hỏi số 47:
Vận dụng

When we _____ there, people ______ calmly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508870
Phương pháp giải
Quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

When + S + QKĐ, S + QKTD

=> hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào trong quá khứ

Tạm dịch: Khi tôi đến, mọi người đang ngồi đợi một cách yên lặng rồi

Câu hỏi số 48:
Vận dụng

While I ____ in the street, I saw my old friend.         

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508871
Phương pháp giải

Quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

While + S + QKTD, S + QKĐ

=> hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào trong quá khứ

Tạm dịch: Trong khi tôi đang đi dạo phố thì tôi gặp bạn cũ

Câu hỏi số 49:
Vận dụng

What do you think the children _____ when we get home?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508872
Phương pháp giải
Thì hiện tại tiếp diễn
Giải chi tiết

S + is/am/are + Ving when S + Vs/es/Vnt

=> diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động xen vào ở hiện tại

Tạm dịch: Bạn nghĩ bọn trẻ sẽ đang làm gì khi chúng ta về nhà

Câu hỏi số 50:
Vận dụng

I’ll read the book when I _____ time.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508873
Phương pháp giải
Thì hiện tại đơn
Giải chi tiết

S + will + V when S + Vs/es/Vnt

=> dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian tương lai “when” ( không dùng tương lai đơn)

Tạm dịch: Tôi sẽ đọc sách khi tôi có thời gian

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com