Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 508596, 508597, 508598, 508599, 508600, 508601, 508602, 508603, 508604, 508605, 508606, 508607, 508608, 508609, 508610, 508611, 508612, 508613, 508614, 508615, 508616, 508617, 508618, 508619, 508620, 508621, 508622, 508623, 508624, 508625, 508626, 508627, 508628, 508629, 508630, 508631, 508632, 508633, 508634, 508635, 508636, 508637, 508638, 508639, 508640, 508641, 508642, 508643, 508644, 508645 dưới đây:
She came into the room while they______television.
Đáp án đúng là: D
Thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc : S + QKĐ while + QKTD
=> Diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở quá khứ đơn
Tạm dịch: Cô ấy vào phòng khi họ đang xem tivi
I______a headache since yesterday.
Đáp án đúng là: C
Thì hiện tại hoàn thành
Since yesterday ( since + mốc thời gian) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + has/have + V-ed/V3
Tạm dịch: Tôi đau đầu từ hôm qua tới giờ
The teacher ______into the room.
Đáp án đúng là: B
Thì hiện tại hoàn thành
Công thức : S + has/have + Ved/V3
Loại A vì “came” là động từ bất quy tắc chia ở thì quá khứ đơn
Loại C vì “yet” không dùng trong câu khẳng định, đứng cuối câu
Loại D vì chủ ngữ “the teacher” ( số ít) nên have =>has mới đúng
Tạm dịch: Giáo viên đã vào phòng
When he failed to meet us, we______without him.
Đáp án đúng là: A
Thì quá khứ đơn
Dùng thì quá khứ đơn để kể lại 2 sự việc nối tiếp nhau
Fail to + V: không làm gì
Tạm dịch: Khi anh ấy không thể gặp chúng tôi, chúng tôi không thể rời đi mà không có anh ấy
He______book the tickets, but he had no time to call at the cinema.
Đáp án đúng là: D
Thì tương lai gần
“He had no time to call” : ngữ cảnh quá khứ => loại B,C
Không chọn A vì “would + Vnt” nghĩa là “sẽ…”
“had” đang chia ở quá khứ => be going to chia ở quá khứ ( is/am/are => was/were)
Tạm dịch: Anh ấy đang đặt vé nhưng anh ý không có thời gian để gọi điện ở rạp chiếu phim
Peter has been trying for an hour, but his car still______start.
Đáp án đúng là: A
Thì tương lai đơn
Has been trying for an hour => ngữ cảnh hiện tại => loại B,C
Start (v) đang ở dạng nguyên thể => loại D
Tạm dịch: Peter cố khởi động xe suốt 1 tiếng đồng hồ rồi nhưng xe vẫn chưa khởi động
It’s an hour since he______, so he must be at the office now.
Đáp án đúng là: D
Thì tương lai đơn
Công thức: It’s an hour since + S + QKĐ
Cấu trúc : S + V-ed/V2
Must be => phỏng đoán ở hiện tại
Tạm dịch: Đã 1 tiếng đồng hồ kể từ lúc anh ấy rời đi, vì vậy anh ấy chắc hẳn đang ở văn phòng lúc này.
Most students______hard for the last few weeks.
Đáp án đúng là: D
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của hành động. Cụ thể, hành động “ work” ( làm việc) vẫn chưa kết thúc và có thể kéo dài trong hiện tại và tương lai
Cấu trúc : has/have + been + V-ing
Tạm dịch: Hầu hết học sinh đã và đang làm việc chăm chỉ trong một vài tuần cuối cùng
He ______up his mind yet.
Đáp án đúng là: B
Thì hiện tại hoàn thành
Yet ( vẫn…chưa…) ( đặt ở cuối câu) dùng trong câu (-) và (?) của thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: hasn’t/haven’t + Ved/V2 + yet
* make up one’s mind = decide to do sth: quyết định
Tạm dịch: Anh ấy vẫn chưa quyết định
The baby______non-stop for the last two hours.
Đáp án đúng là: D
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
“the last two hours” (2 tiếng trước) => ngữ cảnh quá khứ
“non-stop” ( không ngừng)
=> dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại và tương lai
Tạm dịch: Đứa bé không ngừng khóc từ 2 tiếng trước
The girl weeps whenever she______such a story.
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại đơn
Whenever (bất cứ khi nào) => mệnh đề chứa whenever sẽ chia thì hiện tại đơn: Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại
Tạm dịch: Cô ấy khóc bất cứ khi nào cô ấy nghe câu chuyện như thế
As soon as we______this new apartment, we______.
Đáp án đúng là: B
Thì quá khứ đơn
Dùng thì quá khứ đơn để kể lại 2 hành động nối tiếp xảy ra
Tạm dịch: Ngay khi chung tôi tìm thấy căn hộ mới này, chung tôi lập tức rời đi
My teacher arrived after we______for him for ten minutes.
Đáp án đúng là: C
Thì quá khứ hoàn thành
Dùng thì quá khứ hoàn thành (had waited) để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ( arrived)
Công thức: S + QKĐ after QKHT
Tạm dịch: Giáo viên đến sau khi chúng tôi đợi ông ấy 10 phút
This is the first time I______to play badminton.
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại hoàn thành
Công thức: This is the first time + hiện tại hoàn thành
=> diễn tả hành động chưa bao giờ làm từ trước tới nay
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi chơi cầu lông
She______here but she doesn’t work here now.
Đáp án đúng là: C
Thì quá khứ đơn
Cấu trúc: used to do sth ( đã từng làm gì) dùng để diễn tả thói quen hay làm trong quá khứ nay không còn làm nữa
Tạm dịch: Cô ấy đã từng làm việc ở đây nay không còn làm nữa
Jack went out, but he______anyone where he was going.
Đáp án đúng là: D
Thì quá khứ đơn
Dùng thì quá khứ đơn để kể lại sự việc đã xảy ra theo tuyến tính ( không nhấn mạnh hạnh động nào trước hành động nào sau, không nhấn mạnh hành động nào đang xảy ra)
Tạm dịch: Anh ấy đi về mà không anh ấy không nói lời nào về việc anh ta đang ở đâu
London______the capital of the United Kingdom.
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại đơn
Dùng hiện tại đơn để diễn tả điều luôn đúng, hiển nhiên
Tạm dịch: London là thủ đô của Vương quốc Anh
Someone______at the door. Can you hear it?
Đáp án đúng là: B
Thì hiện tại tiếp diễn
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Tạm dịch: Ai đó đang gõ cửa. Bạn có nghe thấy không?
What are you cooking in that saucepan? It______good
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại đơn
smell (v) – chỉ trạng thái : có mùi ( không dùng dạng tiếp diễn, chỉ dùng các thì đơn)
- chỉ hành động: ngửi ( có thể dùng dạng tiếp diễn)
Đằng sau chỗ trống là tính từ “good” => smell ở đây là động từ chỉ trạng thái => Loại B
Không chọn C vì ngữ cảnh ở hiện tại
Tạm dịch: Bạn đang làm gì với cái chảo đó? Nó có mùi thơm
I used to swim in this river when I______ young.
Đáp án đúng là: B
Thì quá khứ đơn
Used to do sth => thói quen trong quá khứ nay không còn nữa => chỗ trống cần điền là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ
Tạm dịch: Tôi đã từng biết bơi khi tôi còn nhỏ
By the year 2050, many people currently employed______their jobs.
Đáp án đúng là: B
Thì tương lai hoàn thành
By the year 2050 ( trước năm 2050) => Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể trong tương lai
Cấu trúc : will + have + V-ed/V3
Tạm dịch: Trước năm 2050, nhiều người có việc làm hiện tại sẽ mất việc
Susan______as a nurse for three years before her marriage.
Đáp án đúng là: C
Thì quá khứ đơn
“before her marriage” ( trước khi kết hôn) : sự kiện này đã xảy ra trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại
Tạm dịch: Susan đã làm y tá khoảng 3 năm trước khi kết hôn
Since they had that big argument, he crosses the street whenever he______her.
Đáp án đúng là: B
Thì hiện tại đơn
Dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề trạng ngữ “whenever” ( bất cứ khi nào)
Tạm dịch: Kể từ khi họ xảy ra cuộc cãi vã lớn, anh ấy băng qua đường bất cứ khi nào anh ấy nhìn thấy cô ấy
This time tomorrow I______in the swimming pool.
Đáp án đúng là: C
Thì tương lai đơn
This time tomorrow ( thời điểm này ngày mai) : dùng thì tương lai tiếp diễn cho các hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Tạm dịch: Giờ này ngày mai tôi sẽ đang thư giãn ở bể bơi
At the end of this month, we______here for ten years.
Đáp án đúng là: A
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
At the end of this month ( cuối tháng này): dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu và kéo dài được một khoảng thời gian cho đến một thời điếm xác định trong tương lai.
Tạm dịch: Tính đến cuối tháng này, chúng ta đã đang và sẽ sống ở đây được 10 năm rồi
The beach was so crowded the other day that we______difficulty finding empty spot.
Đáp án đúng là: C
Thì quá khứ đơn
“was so crowded” ngữ cảnh quá khứ => dùng thì quá khứ đơn để kể lại chuỗi sự việc trong quá khứ
Tạm dịch: Biển hôm đó đông người đến nỗi chúng tôi đã gặp khó khăn trong việc tìm một chỗ trống
Robert______for the company for very long before he was promoted.
Đáp án đúng là: C
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
“before he was promoted” => mốc thời gian trong quá khứ
“ for very long” => nhấn mạnh tính liên tục của hành động
=> dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu và kéo dài đến một thời điểm trước một sự việc khác trong quá khứ.
_______________? Your eyes are red.
Đáp án đúng là: D
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
“ Your eyes are red” => hành động đã xảy ra trong quá khứ dẫn đến kết quả hiện tại => dùng thì hoàn thành
“cry” : thường dùng thì tiếp diễn với động từ này để nhấn mạnh tính liên tục của hành động
He looked tired because he______for six hours.
Đáp án đúng là: D
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
“he looked tired” => ngữ cảnh quá khứ => Loại C
For six hours => nhấn mạnh tính liên tục của hành động
=> dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu và kéo dài đến một thời điểm trước một sự việc khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Anh ấy đã rất mệt bởi vì anh ấy đã chạy suốt 6 tiếng đồng hồ
In 1875 archeologists______the ruins of the Olympic Stadium in Greece.
Đáp án đúng là: A
Thì quá khứ đơn
“ In 1875” mốc thời gian cụ thể trong quá khứ => dùng quá khư đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc, không còn liên quan đến hiện tại
Tạm dịch: Năm 1895, các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra tàn tích của Sân vận động Olympic ở Hy Lạp
We______very hard at the office lately as we are negotiating an important contract.
Đáp án đúng là: C
Thì hiện tại hoàn thành
“lately” ( gần đây) => dùng thì hoàn thành để diễn tả hành động đã xảy ra và còn tiếp tục ở hiện tại
“work” thường dùng ở thì tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của hành động
=> dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một sự kiện bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.
Tạm dịch: Chúng tôi đã và đang làm việc chăm chỉ tại văn phòng gần đây vì chúng tôi đang đàm phán một hợp đồng quan trọng
You can’t believe a word he says. He ______.
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại đơn
“always” (luôn luôn) nhấn mạnh tính lặp đi lặp lại của hành động
Tạm dịch: Bạn không thể tin bất cứ lời nào mà anh ta nói. Anh ta luôn luôn nói dối
I often find things on the beach. I______this very old bottle yesterday.
Đáp án đúng là: A
Thì quá khứ đơn
“yesterday” ( ngày hôm qua) chỉ mốc thời gian cụ thể trong quá khứ => dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Tạm dịch: Tôi tìm thấy một vài thứ trên biển. Tôi phát hiện ra một cái chai cổ ngày hôm qua
They______the new bridge by the end of the year.
Đáp án đúng là: B
Thì tương lai hoàn thành
“by the end of the year” ( vào trước cuối năm nay) => dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ hoàn tất trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Tạm dịch: Họ sẽ hoàn thành cây cầu này trước cuối năm nay
He said he______his homework since 7 o’clock.
Đáp án đúng là: D
Hiện tại hoàn thành
“since 7 o’clock” ( since + mốc thời gian) dùng trong thì hiện tại hoàn thành
He said => câu tường thuật => lùi thì hiện tại hoàn thành về thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Một chiếc xe taxi đã tự đâm xe của anh ta mười phút trước nhưng cảnh sát từ lúc đó đến giờ vẫn chưa đến
A taxi collided with his car ten minutes ago but the police ______ yet.
Đáp án đúng là: A
Hiện tại hoàn thành
“yet” (vẫn..chưa..) : dùng trong thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả ở hiện tại vẫn chưa xảy ra
Tạm dịch: Một chiếc xe taxi đã tự đâm xe của anh ta mười phút trước nhưng cảnh sát từ lúc đó đến giờ vẫn chưa đến
At this moment tomorrow night I______on a ship.
Đáp án đúng là: D
Thì tương lai hoàn thành
“ at this moment tomorrow night” ( thời điểm này đêm mai) chỉ mốc thời gian cụ thể trong tương lai => dùng thì tương lai hoàn thành
Công thức: will + have + Ved/V3
Tạm dịch: Thời điểm này đêm mai tôi sẽ và đang ngủ trên tàu
Before leaving home in the morning, she ______her mother she______in the factory that afternoon.
Đáp án đúng là: A
Thì quá khứ hoàn thành
Before leaving home in the morning => dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ
Dùng would +V để diễn tả hành động sẽ xảy ra nhưng trong quá khứ
Tạm dịch: Trước khi rời khỏi nhà vào sáng nay, cô ấy đã nói với mẹ rằng cô ấy sẽ ở nhà máy vào buổi chiều
Before you mentioned him, I______of that author.
Đáp án đúng là: C
Thì quá khứ hoàn thành
“Before you mentioned him” => dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ
Tạm dịch: Trước khi bạn đề cập về anh ta, tôi chưa từng nghe về tác giả này trước đây
By the end of this year, Tom ______English for three years.
Đáp án đúng là: C
Thì tương lai hoàn thành
“By the end of this year” ( trước cuối năm này) => dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ hoàn tất trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Tạm dịch: Trước cuối năm nay, Tôm đã học tiếng Anh khoảng 3 năm rồi
By the time you finish cooking they______their homework.
Đáp án đúng là: A
Thì tương lai hoàn thành
“ By the time you finish cooking” => dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ hoàn tất trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Tạm dịch: Họ sẽ và đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi mà bạn nấu ăn xong
Can you tell me how______?
Đáp án đúng là: A
Thì quá khứ đơn
Can you tell me…? Đây là cấu trúc câu hỏi
“how…” => mệnh đề phụ bổ nghĩa cho động từ “tell” => không đảo trợ động từ lên trước Chủ ngữ
Tạm dịch: Bạn có thể nói tôi biết họ thoát ra bằng cách nào không?
He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.
Đáp án đúng là: B
Thì hiện tại đơn
Dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai
Cấu trúc: S +will + Vnt as soon as/when.. + S + V (HTĐ)
Tạm dịch: Anh ấy sẽ dắt cho đi dạo ngay khi anh ấy ăn bữa tôi xong
Fish______on the earth for ages.
Đáp án đúng là: D
Thì hiện tại hoàn thành
“for ages” ( trong 1 khoảng thời gian dài) => dùng thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động đã xảy ra nhưng không biết rõ thời gian cụ thể trong quá khứ và sự việc đó vẫn tiếp tục xảy ra ở hiện tại
Tạm dịch: Cá đã tồn tại trên Trái Đất từ rất lâu rồi
Before you asked, the letter_______.
Đáp án đúng là: B
Thì quá khứ hoàn thành
“Before you asked’ => dùng thí quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy rả trước 1 hành động trong quá khứ
Dùng thể bị động cho động từ “ write” ( lá thư được gửi)
Cấu trúc quá khứ hoàn thành : S + had + Ved/V3
Thể bị động : S + had + been + Ved/V3 + (by + S)…
Tạm dịch: Lá thư đã được gửi đi trước khi bạn hỏi rồi
How many times______him since he went to Hanoi?
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + Ved/V3 since + S + Ved/V2
=> dùng để diễn tả hành động đã xảy ra quá khứ ( since + QKĐ) và còn tiếp tục xảy ra ở hiện tại
Tạm dịch: Bạn gặp anh ta bao nhiêu lần kể từ khi bạn đến Hà Nội
He ______as a cashier for twenty-five years. Then he ______and went to live the country.
Đáp án đúng là: B
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, quá khứ đơn
Then….“went to live” => dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tà hành động xảy trước 1 hành động khác trong quá khứ
Hành động xảy ra trước ( work) chỉa ở quá khứ hoàn thành, nhưng có cụm “ for twenty-five years” nhấn mạnh tính liên tục của hành động => quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Hành động xảy ra sau (retire, go to live) chia ở quá khứ đơn
Tạm dịch: Anh ta đã và đang làm thu ngân khoảng 25 năm rồi. Sau đó anh ta nghỉ hưu và về quê sinh sống
He wrote to her a month ago, but I’m sure he ______since then.
Đáp án đúng là: A
Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + Ved/V3 since + S + Ved/V2
( then = he wrote to her a month ago)
=> dùng để diễn tả hành động đã xảy ra quá khứ ( since + QKĐ) và còn tiếp tục xảy ra ở hiện tại
Tạm dịch: Anh ta đã viết thư gửi cô ấy tháng trước nhưng tôi chắc rằng anh ta không viết gì cả từ lúc đó đến giờ
How many lessons______before you passed your tests?
Đáp án đúng là: A
Quá khứ hoàn thành
“before you passed your tests” => dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ
Tạm dịch: Bạn đã học bao nhiêu bài rồi trước khi bạn vượt qua được kì thi này?
Henry_______into the restaurant when the writer was having dinner.
Đáp án đúng là: B
Quá khứ đơn
Cấu trúc : S + QKĐ , when + QKTD
=> dùng để diễn tả hành động đang xả ra thì hành động khác xen vào. Hành động xen vào chia quá khứ đơn
Tạm dịch: Henry chạy đến nhà hàng khi nhà văn đang ăn bữa tối
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com