Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 508596, 508597, 508598, 508599, 508600, 508601, 508602, 508603, 508604, 508605, 508606, 508607, 508608, 508609, 508610, 508611, 508612, 508613, 508614, 508615, 508616, 508617, 508618, 508619, 508620, 508621, 508622, 508623, 508624, 508625, 508626, 508627, 508628, 508629, 508630, 508631, 508632, 508633, 508634, 508635, 508636, 508637, 508638, 508639, 508640, 508641, 508642, 508643, 508644, 508645 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

She came into the room while they______television.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508597
Phương pháp giải

Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Cấu trúc : S + QKĐ while + QKTD

=> Diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở quá khứ đơn

Tạm dịch: Cô ấy vào phòng khi họ đang xem tivi

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

I______a headache since yesterday.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508598
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Since yesterday ( since + mốc thời gian) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + has/have + V-ed/V3

Tạm dịch: Tôi đau đầu từ hôm qua tới giờ

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

The teacher ______into the room.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508599
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Công thức : S + has/have + Ved/V3

Loại A vì “came” là động từ bất quy tắc chia ở thì quá khứ đơn

Loại C vì “yet” không dùng trong câu khẳng định, đứng cuối câu

Loại D vì chủ ngữ “the teacher” ( số ít) nên have =>has mới đúng

Tạm dịch: Giáo viên đã vào phòng

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

When he failed to meet us, we______without him.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508600
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Dùng thì quá khứ đơn để kể lại 2 sự việc nối tiếp nhau

Fail to + V: không làm gì

Tạm dịch: Khi anh ấy không thể gặp chúng tôi, chúng tôi không thể rời đi mà không có anh ấy

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

He______book the tickets, but he had no time to call at the cinema.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508601
Phương pháp giải

Thì tương lai gần

Giải chi tiết

“He had no time to call” : ngữ cảnh quá khứ => loại B,C

Không chọn A vì “would + Vnt” nghĩa là “sẽ…”

“had” đang chia ở quá khứ => be going to chia ở quá khứ ( is/am/are => was/were)

Tạm dịch: Anh ấy đang đặt vé nhưng anh ý không có thời gian để gọi điện ở rạp chiếu phim

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Peter has been trying for an hour, but his car still______start.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508602
Phương pháp giải

Thì tương lai đơn

Giải chi tiết

Has been trying for an hour => ngữ cảnh hiện tại => loại B,C

Start (v) đang ở dạng nguyên thể => loại D

Tạm dịch: Peter cố khởi động xe suốt 1 tiếng đồng hồ rồi nhưng xe vẫn chưa khởi động

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

It’s an hour since he______, so he must be at the office now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508603
Phương pháp giải

Thì tương lai đơn

Giải chi tiết

Công thức: It’s an hour since + S + QKĐ

Cấu trúc : S + V-ed/V2

Must be => phỏng đoán ở hiện tại

Tạm dịch: Đã 1 tiếng đồng hồ kể từ lúc anh ấy rời đi, vì vậy anh ấy chắc hẳn đang ở văn phòng lúc này.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Most students______hard for the last few weeks.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508604
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của hành động. Cụ thể, hành động “ work” ( làm việc) vẫn chưa kết thúc và có thể kéo dài trong hiện tại và tương lai

Cấu trúc : has/have + been + V-ing

Tạm dịch: Hầu hết học sinh đã và đang làm việc chăm chỉ trong một vài tuần cuối cùng

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

He ______up his mind yet.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508605
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Yet ( vẫn…chưa…) ( đặt ở cuối câu) dùng trong câu (-) và (?) của thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: hasn’t/haven’t + Ved/V2 + yet

* make up one’s mind = decide to do sth: quyết định

Tạm dịch: Anh ấy vẫn chưa quyết định

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The baby______non-stop for the last two hours.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508606
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

“the last two hours” (2 tiếng trước) => ngữ cảnh quá khứ

“non-stop” ( không ngừng)

=> dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại và tương lai

Tạm dịch: Đứa bé không ngừng khóc từ 2 tiếng trước

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The girl weeps whenever she______such a story.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508607
Phương pháp giải

Thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

Whenever (bất cứ khi nào) => mệnh đề chứa whenever sẽ chia thì hiện tại đơn: Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại

Tạm dịch: Cô ấy khóc bất cứ khi nào cô ấy nghe câu chuyện như thế

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

As soon as we______this new apartment, we______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508608
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Dùng thì quá khứ đơn để kể lại 2 hành động nối tiếp xảy ra

Tạm dịch: Ngay khi chung tôi tìm thấy căn hộ mới này, chung tôi lập tức rời đi

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

My teacher arrived after we______for him for ten minutes.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508609
Phương pháp giải

Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Dùng thì quá khứ hoàn thành (had waited) để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ( arrived)

Công thức: S + QKĐ after QKHT

Tạm dịch: Giáo viên đến sau khi chúng tôi đợi ông ấy 10 phút

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

This is the first time I______to play badminton.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508610
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Công thức: This is the first time + hiện tại hoàn thành

=> diễn tả hành động chưa bao giờ làm từ trước tới nay

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi chơi cầu lông

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

She______here but she doesn’t work here now.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508611
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cấu trúc: used to do sth ( đã từng làm gì) dùng để diễn tả thói quen hay làm trong quá khứ nay không còn làm nữa

Tạm dịch: Cô ấy đã từng làm việc ở đây nay không còn làm nữa

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Jack went out, but he______anyone where he was going.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508612
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Dùng thì quá khứ đơn để kể lại sự việc đã xảy ra theo tuyến tính ( không nhấn mạnh hạnh động nào trước hành động nào sau, không nhấn mạnh hành động nào đang xảy ra)

Tạm dịch: Anh ấy đi về mà không anh ấy không nói lời nào về việc anh ta đang ở đâu

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

London______the capital of the United Kingdom.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508613
Phương pháp giải

Thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

Dùng hiện tại đơn để diễn tả điều luôn đúng, hiển nhiên

Tạm dịch: London là thủ đô của Vương quốc Anh

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Someone______at the door. Can you hear it?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508614
Phương pháp giải

Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Tạm dịch: Ai đó đang gõ cửa. Bạn có nghe thấy không?

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

What are you cooking in that saucepan? It______good

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508615
Phương pháp giải

Thì hiện tại đơn

Giải chi tiết


smell (v) – chỉ trạng thái : có mùi ( không dùng dạng tiếp diễn, chỉ dùng các thì đơn)

       - chỉ hành động: ngửi ( có thể dùng dạng tiếp diễn)

Đằng sau chỗ trống là tính từ “good” => smell ở đây là động từ chỉ trạng thái => Loại B

Không chọn C vì ngữ cảnh ở hiện tại

Tạm dịch: Bạn đang làm gì với cái chảo đó? Nó có mùi thơm

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

I used to swim in this river when I______ young.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508616
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Used to do sth => thói quen trong quá khứ nay không còn nữa => chỗ trống cần điền là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi đã từng biết bơi khi tôi còn nhỏ

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

By the year 2050, many people currently employed______their jobs.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508617
Phương pháp giải

Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

By the year 2050 ( trước năm 2050) => Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể trong tương lai

Cấu trúc : will + have + V-ed/V3

Tạm dịch: Trước năm 2050, nhiều người có việc làm hiện tại sẽ mất việc

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Susan______as a nurse for three years before her marriage.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508618
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

“before her marriage” ( trước khi kết hôn) : sự kiện này đã xảy ra trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại

Tạm dịch: Susan đã làm y tá khoảng 3 năm trước khi kết hôn

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

Since they had that big argument, he crosses the street whenever he______her.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508619
Phương pháp giải

Thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

Dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề trạng ngữ “whenever” ( bất cứ khi nào)

Tạm dịch: Kể từ khi họ xảy ra cuộc cãi vã lớn, anh ấy băng qua đường bất cứ khi nào anh ấy nhìn thấy cô ấy

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

This time tomorrow I______in the swimming pool.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508620
Phương pháp giải

Thì tương lai đơn

Giải chi tiết

This time tomorrow ( thời điểm này ngày mai) : dùng thì tương lai tiếp diễn cho các hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

Tạm dịch: Giờ này ngày mai tôi sẽ đang thư giãn ở bể bơi

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

At the end of this month, we______here for ten years.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508621
Phương pháp giải

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

At the end of this month ( cuối tháng này): dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu và kéo dài được một khoảng thời gian cho đến một thời điếm xác định trong tương lai.

Tạm dịch: Tính đến cuối tháng này, chúng ta đã đang và sẽ sống ở đây được 10 năm rồi

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

The beach was so crowded the other day that we______difficulty finding empty spot.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508622
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

“was so crowded” ngữ cảnh quá khứ => dùng thì quá khứ đơn để kể lại chuỗi sự việc trong quá khứ

Tạm dịch: Biển hôm đó đông người đến nỗi chúng tôi đã gặp khó khăn trong việc tìm một chỗ trống

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Robert______for the company for very long before he was promoted.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508623
Phương pháp giải

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

“before he was promoted” => mốc thời gian trong quá khứ

“ for very long” => nhấn mạnh tính liên tục của hành động

=> dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu và kéo dài đến một thời điểm trước một sự việc khác trong quá khứ.

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

_______________? Your eyes are red.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508624
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

“ Your eyes are red” => hành động đã xảy ra trong quá khứ dẫn đến kết quả hiện tại => dùng thì hoàn thành

“cry” : thường dùng thì tiếp diễn với động từ này để nhấn mạnh tính liên tục của hành động

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

He looked tired because he______for six hours.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508625
Phương pháp giải

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

“he looked tired” => ngữ cảnh quá khứ => Loại C

For six hours => nhấn mạnh tính liên tục của hành động

=> dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu và kéo dài đến một thời điểm trước một sự việc khác trong quá khứ.

Tạm dịch: Anh ấy đã rất mệt bởi vì anh ấy đã chạy suốt 6 tiếng đồng hồ

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

In 1875 archeologists______the ruins of the Olympic Stadium in Greece.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508626
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

“ In 1875” mốc thời gian cụ thể trong quá khứ => dùng quá khư đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc, không còn liên quan đến hiện tại

Tạm dịch: Năm 1895, các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra tàn tích của Sân vận động Olympic ở Hy Lạp

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

We______very hard at the office lately as we are negotiating an important contract.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508627
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

“lately” ( gần đây) => dùng thì hoàn thành để diễn tả hành động đã xảy ra và còn tiếp tục ở hiện tại

“work” thường dùng ở thì tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của hành động

=> dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một sự kiện bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.

Tạm dịch: Chúng tôi đã và đang làm việc chăm chỉ tại văn phòng gần đây vì chúng tôi đang đàm phán một hợp đồng quan trọng

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

You can’t believe a word he says. He ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508628
Phương pháp giải

Thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

“always” (luôn luôn) nhấn mạnh tính lặp đi lặp lại của hành động

Tạm dịch: Bạn không thể tin bất cứ lời nào mà anh ta nói. Anh ta luôn luôn nói dối

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

I often find things on the beach. I______this very old bottle yesterday.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508629
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

“yesterday” ( ngày hôm qua) chỉ mốc thời gian cụ thể trong quá khứ => dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Tạm dịch: Tôi tìm thấy một vài thứ trên biển. Tôi phát hiện ra một cái chai cổ ngày hôm qua

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

They______the new bridge by the end of the year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508630
Phương pháp giải

Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

“by the end of the year” ( vào trước cuối năm nay) => dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ hoàn tất trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Tạm dịch: Họ sẽ hoàn thành cây cầu này trước cuối năm nay

Câu hỏi số 35:
Vận dụng

He said he______his homework since 7 o’clock.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508631
Phương pháp giải

Hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

“since 7 o’clock” ( since + mốc thời gian) dùng trong thì hiện tại hoàn thành

He said => câu tường thuật => lùi thì hiện tại hoàn thành về thì quá khứ hoàn thành

Tạm dịch: Một chiếc xe taxi đã tự đâm xe của anh ta mười phút trước nhưng cảnh sát từ lúc đó đến giờ vẫn chưa đến

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

A taxi collided with his car ten minutes ago but the police ______ yet.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508632
Phương pháp giải

Hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

“yet” (vẫn..chưa..) : dùng trong thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả ở hiện tại vẫn chưa xảy ra

Tạm dịch: Một chiếc xe taxi đã tự đâm xe của anh ta mười phút trước nhưng cảnh sát từ lúc đó đến giờ vẫn chưa đến

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

At this moment tomorrow night I______on a ship.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508633
Phương pháp giải

Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

“ at this moment tomorrow night” ( thời điểm này đêm mai) chỉ mốc thời gian cụ thể trong tương lai => dùng thì tương lai hoàn thành

Công thức: will + have + Ved/V3

Tạm dịch: Thời điểm này đêm mai tôi sẽ và đang ngủ trên tàu

Câu hỏi số 38:
Vận dụng

Before leaving home in the morning, she ______her mother she______in the factory that afternoon.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508634
Phương pháp giải

Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Before leaving home in the morning => dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ

Dùng would +V để diễn tả hành động sẽ xảy ra nhưng trong quá khứ

Tạm dịch: Trước khi rời khỏi nhà vào sáng nay, cô ấy đã nói với mẹ rằng cô ấy sẽ ở nhà máy vào buổi chiều

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Before you mentioned him, I______of that author.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508635
Phương pháp giải

Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

“Before you mentioned him” => dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ

Tạm dịch: Trước khi bạn đề cập về anh ta, tôi chưa từng nghe về tác giả này trước đây

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

By the end of this year, Tom ______English for three years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:508636
Phương pháp giải

Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

“By the end of this year” ( trước cuối năm này) => dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ hoàn tất trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Tạm dịch: Trước cuối năm nay, Tôm đã học tiếng Anh khoảng 3 năm rồi

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

By the time you finish cooking they______their homework.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508637
Phương pháp giải

Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

“ By the time you finish cooking” => dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ hoàn tất trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Tạm dịch: Họ sẽ và đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi mà bạn nấu ăn xong

Câu hỏi số 42:
Vận dụng

Can you tell me how______?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508638
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Can you tell me…? Đây là cấu trúc câu hỏi

“how…” => mệnh đề phụ bổ nghĩa cho động từ “tell” => không đảo trợ động từ lên trước Chủ ngữ

Tạm dịch: Bạn có thể nói tôi biết họ thoát ra bằng cách nào không?

Câu hỏi số 43:
Vận dụng

He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508639
Phương pháp giải

Thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

Dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai

Cấu trúc: S +will + Vnt as soon as/when.. + S + V (HTĐ)

Tạm dịch: Anh ấy sẽ dắt cho đi dạo ngay khi anh ấy ăn bữa tôi xong

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

Fish______on the earth for ages.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:508640
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

“for ages” ( trong 1 khoảng thời gian dài) => dùng thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động đã xảy ra nhưng không biết rõ thời gian cụ thể trong quá khứ và sự việc đó vẫn tiếp tục xảy ra ở hiện tại

Tạm dịch: Cá đã tồn tại trên Trái Đất từ rất lâu rồi

Câu hỏi số 45:
Vận dụng

Before you asked, the letter_______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508641
Phương pháp giải

Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

“Before you asked’ => dùng thí quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy rả trước 1 hành động trong quá khứ

Dùng thể bị động cho động từ “ write” ( lá thư được gửi)

Cấu trúc quá khứ hoàn thành : S + had + Ved/V3

Thể bị động : S + had + been + Ved/V3 + (by + S)…

Tạm dịch: Lá thư đã được gửi đi trước khi bạn hỏi rồi

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

How many times______him since he went to Hanoi?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508642
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + Ved/V3 since + S + Ved/V2

=> dùng để diễn tả hành động đã xảy ra quá khứ ( since + QKĐ) và còn tiếp tục xảy ra ở hiện tại

Tạm dịch: Bạn gặp anh ta bao nhiêu lần kể từ khi bạn đến Hà Nội

Câu hỏi số 47:
Vận dụng

He ______as a cashier for twenty-five years. Then he ______and went to live the country.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508643
Phương pháp giải

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, quá khứ đơn

Giải chi tiết

Then….“went to live” => dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tà hành động xảy trước 1 hành động khác trong quá khứ

Hành động xảy ra trước ( work) chỉa ở quá khứ hoàn thành, nhưng có cụm “ for twenty-five years” nhấn mạnh tính liên tục của hành động => quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Hành động xảy ra sau (retire, go to live) chia ở quá khứ đơn

Tạm dịch: Anh ta đã và đang làm thu ngân khoảng 25 năm rồi. Sau đó anh ta nghỉ hưu và về quê sinh sống

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

He wrote to her a month ago, but I’m sure he ______since then.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508644
Phương pháp giải

Hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + Ved/V3 since + S + Ved/V2

( then = he wrote to her a month ago)

=> dùng để diễn tả hành động đã xảy ra quá khứ ( since + QKĐ) và còn tiếp tục xảy ra ở hiện tại

Tạm dịch: Anh ta đã viết thư gửi cô ấy tháng trước nhưng tôi chắc rằng anh ta không viết gì cả từ lúc đó đến giờ

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

How many lessons______before you passed your tests?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:508645
Phương pháp giải

Quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

“before you passed your tests” => dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ

Tạm dịch: Bạn đã học bao nhiêu bài rồi trước khi bạn vượt qua được kì thi này?

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

Henry_______into the restaurant when the writer was having dinner.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:508646
Phương pháp giải

Quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cấu trúc : S + QKĐ , when + QKTD

=> dùng để diễn tả hành động đang xả ra thì hành động khác xen vào. Hành động xen vào chia quá khứ đơn

Tạm dịch: Henry chạy đến nhà hàng khi nhà văn đang ăn bữa tối

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com