Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Students are advised to tune out distractions and focus on study.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:510827
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

A. avoid (v) tránh

B. forget (v) quên  

C. neglect (v) bỏ bê, không chú ý

D. regard (v) lưu tâm đến cái gì

Tạm dịch: Học sinh được khuyên nên tránh xa những thứ gây xao nhãng và tập trung vào học tập.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Don't confess your love to your friends unless you know they feel the same way.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:510828
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

A. admit (v) thừa nhận

B. conceal (v) che giấu  

C. declare (v) tuyên bố

D. expose (v) bóc trần, phơi ra

Tạm dịch: Đừng thổ lộ tình yêu của bạn với bạn bè trừ khi bạn biết họ cũng cảm thấy như vậy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Among friends again, we may be happy to confide our innermost secrets.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:510829
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

A. admit (v) thú nhận

B. conceal (v) che giấu  

C. hint (v) nói bóng gió  

D. reveal (v) tiết lộ

Tạm dịch: Giữa những người bạn chơi với nhau, chúng ta có thể vui vẻ tâm sự những bí mật sâu kín nhất của mình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Most of us, even with every communication option possible, drift apart from friends.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:510830
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

A. be independent : độc lập

B. be associated (+with): có sự liên kết, liên quan

C. be isolated: bị cô lập, cách ly

D. be separated: bị chia tách, chia cắt

Tạm dịch: Hầu hết chúng ta, ngay cả với mọi phương án giao tiếp có thể, đều rời xa bạn bè.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Then the strangest thing happens - Will and Marcus strike up an unusual friendship.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:510831
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

A. cover up (v) che đậy, che giấu

B. give up (v) từ bỏ  

C. make up ( +with sb): làm lành với ai

D. remain (v) giữ

Tạm dịch: Sau đó, điều kỳ lạ nhất xảy ra - Will và Marcus bắt đầu một tình bạn khác thường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

He'll give Joe a red rose and a lovey-dovey poem he wrote.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:510832
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

A. lovesick (adj) tương tư  

B. romantic (adj) lãng mạn  

C. tragic (adj) bi kịch

D. wild (adj) dại, hoang dã

Tạm dịch: Anh ấy sẽ tặng Joe một bông hồng đỏ và một bài thơ sến sẩm mà anh ấy đã viết.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Feel free to bring along your significant other to the party.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:510833
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

A. dear (n) người yêu thương

B. foe (n) kẻ thù, kẻ dịch = enemy

C. mate (n) bạn

D. spouse (n) phu nhân, phu quân

Tạm dịch: Hãy thoải mái mang theo người ấy của bạn đến bữa tiệc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

I look up to my father for my whole life.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:510834
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

A. depend on (v) phụ thuộc vào

B. disapprove (v) không tán thành

C. disrespect (v) không tôn trọng

D. underestimate (v) đánh giá thấp cái gì

Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ cha tôi trong suốt cuộc đời của tôi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

He's a wonderful example of a kind-hearted person with good judgement.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:510835
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

A. inhuman (adj) vô nhân tính

B. tolerant (adj) độ lượng, khoan dung  

C. generous (adj) hào phóng

D. sympathetic (adj) đồng cảm

Tạm dịch: Anh ấy là một ví dụ tuyệt vời về một người tốt bụng và có óc phán đoán tốt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

The situation seemed hopeless and desperation filled them both with anger.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:510836
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

A. pessimistic (adj) bi quan >< optimistic  

B. pointless (adj) vô ích   

C. promising (adj) đầy hứa hẹn

D. useless (adj) vô dụng

Tạm dịch: Tình hình tưởng chừng như vô vọng và tuyệt vọng khiến cả hai cùng tức giận.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com