Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tính diện tích hình thang \(ABCD\)\(\left( {AB//CD} \right)\) biết:

Tính diện tích hình thang \(ABCD\)\(\left( {AB//CD} \right)\) biết:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

\(\angle A = \angle D = {90^0}\), \(\angle C = {45^0}\), \(AB = 1cm\), \(CD = 3cm\).

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:513703
Phương pháp giải

+ Vẽ thêm đường phụ: \(BH \bot CD\left( {H \in CD} \right)\)

+ Tính độ dài đường cao \(BH\). Từ đó áp dụng công thức tính diện tích hình thang để tính \({S_{ABCD}}\).

Giải chi tiết

a)

Kẻ \(BH \bot DC\)\(\left( {H \in BC} \right)\)

Khi đó ta có: \(\Delta BHC\) vuông tại \(H\)

Mà \(\angle C = {45^0}\)

\( \Rightarrow \Delta BHC\) vuông cân tại \(H\) (dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân)

Xét tứ giác \(ABHD\) có:

\(\angle A = \angle D = \angle BHD = {90^0}\) (gt)

\( \Rightarrow ABHD\) là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật)

\( \Rightarrow DH = AB = 1cm\)

Do đó \(CH = CD - DH = 3 - 1 = 2\left( {cm} \right)\)

\( \Rightarrow BH = HC = 2cm\) (vì \(\Delta BHC\) vuông cân tại \(H\))

Ta có: \({S_{ABCD}} = \frac{{\left( {AB + CD} \right).BH}}{2} = \frac{{\left( {1 + 3} \right).2}}{2} = 4\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

\(\angle A = \angle D = {90^0}\), \(AB = 3cm\), \(BC = 5cm\), \(CD = 6cm\).

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:513704
Phương pháp giải

+ Vẽ thêm đường phụ: \(BH \bot CD\left( {H \in CD} \right)\)

+ Tính độ dài đường cao \(BH\). Từ đó áp dụng công thức tính diện tích hình thang để tính \({S_{ABCD}}\).

Giải chi tiết

b)

Kẻ \(BH \bot DC\)\(\left( {H \in BC} \right)\)

Xét tứ giác \(ABHD\) có:

\(\angle A = \angle D = \angle BHD = {90^0}\) (gt)

\( \Rightarrow ABHD\) là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật)

\( \Rightarrow DH = AB = 3cm\)

Do đó \(CH = CD - DH = 6 - 3 = 3\left( {cm} \right)\)

Xét \(\Delta BCH\) vuông tại \(H\) ta có:

\(B{C^2} = B{H^2} + H{C^2}\)(định lý Pytago)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow B{H^2} = B{C^2} - H{C^2} = {5^2} - {3^2} = 16\\ \Rightarrow BH = 4cm\end{array}\)

Ta có: \({S_{ABCD}} = \frac{{\left( {AB + CD} \right).BH}}{2} = \frac{{\left( {3 + 6} \right).4}}{2} = 18\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

\(AB = 2cm\), \(BC = 8cm\), \(CD = 9cm\), \(\angle C = {30^0}\).

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:513705
Phương pháp giải

+ Vẽ thêm đường phụ: \(BH \bot CD\left( {H \in CD} \right)\)

+ Tính độ dài đường cao \(BH\). Từ đó áp dụng công thức tính diện tích hình thang để tính \({S_{ABCD}}\).

Giải chi tiết

c)

Kẻ \(BH \bot DC\)\(\left( {H \in BC} \right)\)

Xét \(\Delta BCH\) vuông tại \(H\) ta có:

\(\angle C = {30^0}\) (gt)

\( \Rightarrow BH = \frac{{BC}}{2} = \frac{8}{2} = 4\left( {cm} \right)\)

Ta có: \({S_{ABCD}} = \frac{{\left( {AB + CD} \right).BH}}{2} = \frac{{\left( {2 + 9} \right).4}}{2} = 22\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

\(AB = 5cm\), \(CD = 15cm\), \(AC = 16cm\), \(BD = 12cm\).

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:513706
Phương pháp giải

+ Vẽ thêm đường phụ: \(AH \bot CD\left( {H \in CD} \right)\) và \(AE//BD\left( {E \in CD} \right)\).

+ Chứng minh \(\Delta AEC\) vuông tại \(A\). Từ đó tính độ dài đường cao \(AH\).

+ Áp dụng công thức tính diện tích hình thang để tính \({S_{ABCD}}\).

Giải chi tiết

d)

Kẻ \(AH \bot CD\left( {H \in CD} \right)\) và \(AE//BD\left( {E \in CD} \right)\)

Xét tứ giác \(ABDE\) có:

\(AB//DE\) (vì \(AB//CD\))

\(AE//BD\)(gt)

\( \Rightarrow ABDE\) là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AE = BD = 12cm\\DE = AB = 5cm\end{array} \right.\) (tính chất hình bình hành)

Ta có: \(CE = CD + DE = 15 + 5 = 20\left( {cm} \right)\)

Ta có: \(A{E^2} + A{C^2} = {12^2} + {16^2} = 400\)

Và \(C{E^2} = {20^2} = 400\)

Do đó \(C{E^2} = A{E^2} + A{C^2}\)

\( \Rightarrow \Delta ACE\) vuông tại \(A\) (định lý Pytago đảo)

Xét \(\Delta ACE\) vuông tại \(A\) ta có:

\(AH \bot CE\) (gt)

\( \Rightarrow \frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{E^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}}\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

Do đó \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{{{12}^2}}} + \frac{1}{{{{16}^2}}} = \frac{{25}}{{2304}}\)

\( \Rightarrow AH = \frac{{48}}{5}cm = 9,6cm\)

Ta có: \({S_{ABCD}} = \frac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2} = \frac{{\left( {5 + 15} \right).9,6}}{2} = 96\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com