Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho tứ giác \(ABCD\) có diện tích \(60c{m^2}\). Trên cạnh \(AB\) lấy các điểm \(E,F\) sao cho \(AE = EF

Cho tứ giác \(ABCD\) có diện tích \(60c{m^2}\). Trên cạnh \(AB\) lấy các điểm \(E,F\) sao cho \(AE = EF = FB\). Trên cạnh \(CD\) lấy điểm \(G,H\) sao cho \(CG = GH = HD\).

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Tính tổng diện tích các tam giác \(ADH\) và \(CBF\).

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:513724
Phương pháp giải

a) + Tính tỉ số diện tích \(\Delta ADH\) và \(\Delta ADC\);\(\Delta BCF\) và \(\Delta ABC\).

+ Tính tổng diện tích \({S_{ADH}} + {S_{BCF}}\).

Giải chi tiết

a) Ta có: \(\Delta ADH\) và \(\Delta ADC\) có chung chiều cao kẻ từ đỉnh \(A\)

\( \Rightarrow \frac{{{S_{ADH}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{{DH}}{{DC}} = \frac{1}{3} \Rightarrow {S_{ADH}} = \frac{1}{3}.{S_{ADC}}\)  

Ta có: \(\Delta BCF\) và \(\Delta ABC\) có chung chiều cao kẻ từ đỉnh \(C\)

\( \Rightarrow \frac{{{S_{BCF}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{BF}}{{AB}} = \frac{1}{3} \Rightarrow {S_{BCF}} = \frac{1}{3}.{S_{ABC}}\)  

Ta có: \({S_{ADH}} + {S_{BCF}} = \frac{1}{3}.{S_{ADC}} + \frac{1}{3}.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.\left( {{S_{ADC}} + {S_{ABC}}} \right) = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.60 = 20\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Tính diện tích tứ giác \(EFGH\).

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:513725
Phương pháp giải

b) + Tính diện tích tứ giác \(AFCH\)

+ Tính tỉ số diện tích \(\Delta AHE\) và \(\Delta AHF\);\(\Delta HFG\) và \(\Delta HFC\).

+ Tính tỉ lệ diện tích \({S_{EFGH}}\) và \({S_{AFCH}}\). Từ đó suy ra diện tích \({S_{EFGH}}\).

Giải chi tiết

b) Ta có: \({S_{AFCH}} = {S_{ABCD}} - \left( {{S_{ADH}} + {S_{CBF}}} \right) = 60 - 20 = 40\left( {c{m^2}} \right)\)

Ta có: \(\Delta AHE\) và \(\Delta AHF\) có chung chiều cao kẻ từ đỉnh \(H\)

\( \Rightarrow \frac{{{S_{AHE}}}}{{{S_{AHF}}}} = \frac{{AE}}{{AF}} = \frac{1}{2} \Rightarrow {S_{AHE}} = \frac{1}{2}.{S_{AHF}}\)  

Ta có: \(\Delta HFG\) và \(\Delta HFC\) có chung chiều cao kẻ từ đỉnh \(F\)

\( \Rightarrow \frac{{{S_{HFG}}}}{{{S_{HFC}}}} = \frac{{HG}}{{HC}} = \frac{1}{2} \Rightarrow {S_{HFG}} = \frac{1}{2}.{S_{HFC}}\)

Ta có: \({S_{EFGH}} = {S_{AFCH}} - \left( {{S_{AHE}} + {S_{FCG}}} \right)\)  

\(\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {S_{AFCH}} - \left( {\frac{1}{2}.{S_{AHF}} + \frac{1}{2}{S_{HFG}}} \right)\)

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {S_{AFCH}} - \frac{1}{2}.{S_{AFCH}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.{S_{AFCH}}\end{array}\)

Do đó \({S_{EFGH}} = \frac{1}{2}.40 = 20\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com