Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Giải các phương trình sau:

Giải các phương trình sau:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\(\left( {3x - 2} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:514461
Phương pháp giải

Áp dụng công thức: \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

a) \(\left( {3x - 2} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x - 2 = 0\\x + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{2}{3}\\x =  - 1\end{array} \right.\)

Vậy nghiệm của phương trình là: \(x = \frac{2}{3}\) hoặc \(x =  - 1\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\(\left( {{x^2} + 2} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:514462
Phương pháp giải

Áp dụng công thức: \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

b) \(\left( {{x^2} + 2} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 2 = 0\,\,(v\^o \,\,l\'i )\\2x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\)

Vậy nghiệm của phương trình là: \(x = \frac{1}{2}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\(\left( {x + 3} \right)\left( {2x + 3} \right)\left( {x - 5} \right) = 0\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:514463
Phương pháp giải

Áp dụng công thức: \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

c) \(\left( {x + 3} \right)\left( {2x + 3} \right)\left( {x - 5} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 3 = 0\\2x + 3 = 0\\x - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 3\\x = \frac{{ - 3}}{2}\\x = 5\end{array} \right.\)

Vậy nghiệm của phương trình là: \(x =  - 3;\,\,\,x = \frac{{ - 3}}{2}\) hoặc \(x = 5\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

\(\left( {x + 7} \right)\left( {\frac{{x + 5}}{2} - \frac{{4x}}{3}} \right) = 0\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:514464
Phương pháp giải

Áp dụng công thức: \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

d) \(\left( {x + 7} \right)\left( {\frac{{x + 5}}{2} - \frac{{4x}}{3}} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 7 = 0\\\frac{{x + 5}}{2} - \frac{{4x}}{3} = 0\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 7\\3\left( {x + 5} \right) - 8x = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 7\\3x + 15 - 8x = 0\end{array} \right.\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 7\\15 - 5x = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 7\\x = 3\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình là: \(x =  - 7\) hoặc \(x = 3\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

\({\left( {x + 2} \right)^2}\left( {4x + 6} \right) = 0\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:514465
Phương pháp giải

Áp dụng công thức: \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

e) \({\left( {x + 2} \right)^2}\left( {4x + 6} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {x + 2} \right)^2} = 0\\4x + 6 = 0\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 2 = 0\\x = \frac{{ - 3}}{2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 2\\x = \frac{{ - 3}}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình là: \(x =  - 2\) hoặc \(x = \frac{{ - 3}}{2}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

\(\left( {4x + 3} \right)\left( {\frac{{3x + 7}}{4} - \frac{{x - 3}}{{12}}} \right) = 0\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514466
Phương pháp giải

Áp dụng công thức: \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

f) \(\left( {4x + 3} \right)\left( {\frac{{3x + 7}}{4} - \frac{{x - 3}}{{12}}} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x + 3 = 0\\\frac{{3x + 7}}{4} - \frac{{x - 3}}{{12}} = 0\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - 3}}{4}\\\frac{{3\left( {3x + 7} \right) - \left( {x - 3} \right)}}{{12}} = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - 3}}{4}\\3\left( {3x + 7} \right) - \left( {x - 3} \right) = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - 3}}{4}\\9x + 21 - x + 3 = 0\end{array} \right.\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - 3}}{4}\\8x + 24 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - 3}}{4}\\x =  - 3\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình là: \(x = \frac{{ - 3}}{4}\) hoặc \(x =  - 3\)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com