Cho các phương trình (ẩn \(x\)) \(a{x^2} - bx + c = 0\,\,\left( 1 \right)\) và \(c{x^2} - bx + a = 0\,\,\left( 2
Cho các phương trình (ẩn \(x\)) \(a{x^2} - bx + c = 0\,\,\left( 1 \right)\) và \(c{x^2} - bx + a = 0\,\,\left( 2 \right)\) với \(a,\,\,b,\,\,c\) là các số thực dương dương thỏa mãn \(a - b + 4c = 0\).
a) Chứng minh các phương trình (1) và (2) đều có hai nghiệm dương phân biệt.
b) Gọi \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)\) và \({x_3},\,\,{x_4}\) là hai nghiệm của phương trình \(\left( 2 \right).\)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T = \dfrac{1}{{{x_1}{x_2}{x_3}}} + \dfrac{1}{{{x_2}{x_3}{x_4}}} + \dfrac{1}{{{x_3}{x_4}{x_1}}} + \dfrac{1}{{{x_4}{x_1}{x_2}}}.\)
Quảng cáo
a) + Phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\Delta > 0\)
+ Phương trình có hai nghiệm dương phân biệt \({x_1};{x_2}\) khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1}.{x_2} > 0\\{x_1} + {x_2} > 0\end{array} \right.\)
b) + Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính \({x_1}{x_2};{x_1} + {x_2}\) và \({x_3}{x_4};{x_3} + {x_4}\), thay vào biểu thức \(T\)
+ Áp dụng bất đẳng thức Cô – si, tìm được giá trị nhỏ nhất của \(T\).
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










