Dùng một prôtôn có động năng 5,45MeV bắn vào hạt nhân \(_4^9Be\) đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt \(\alpha \). Hạt \(\alpha \) bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng:
Câu 531016: Dùng một prôtôn có động năng 5,45MeV bắn vào hạt nhân \(_4^9Be\) đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt \(\alpha \). Hạt \(\alpha \) bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng:
A. 3,125 MeV.
B. 4,225 MeV.
C. 1,145 MeV.
D. 2,125 MeV.
Quảng cáo
+ Sử dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích để viết phương trình phản ứng.
+ Sử dụng định luật bảo toàn động lượng trong phản ứng hạt nhân.
+ Công thức liên hệ giữa động lượng và động năng: \({p^2} = 2mK\)
+ Công thức tính năng lượng toả ra của phản ứng: \(\Delta E = \left( {{m_t} - {m_s}} \right){c^2} = {K_s} - {K_t}\)
(\({K_t},{K_s}\) lần lượt là tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng)
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Phương trình phản ứng hạt nhân: \(p + {}_4^9Be \to \alpha + {}_3^6X\)
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: \(\overrightarrow {{p_p}} = \overrightarrow {{p_\alpha }} + \overrightarrow {{p_X}} \)
Từ hình vẽ ta có: \(p_X^2 = p_\alpha ^2 + p_p^2\)
Mà \({p^2} = 2mK \Rightarrow {m_X}{K_X} = {m_\alpha }{K_\alpha } + {m_p}{K_p}\)
\({K_X} = \dfrac{{{m_\alpha }{K_\alpha } + {m_p}{K_p}}}{{{m_X}}} = \dfrac{{4.4 + 1.5,45}}{6} = 3,575MeV\)
Năng lượng tỏa ra của phản ứng:
\(\Delta E = {K_X} + {K_\alpha } - {K_p} = 3,575 + 4 - 5,45 = 2,125MeV\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com