Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi cạnh \(a\) và góc \(\widehat {BAD} = 60^\circ .\)

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi cạnh \(a\) và góc \(\widehat {BAD} = 60^\circ .\) Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng đáy là trọng tâm G của tam giác BCD, góc giữa SA và đáy bằng \(60^\circ \)

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:543216
Phương pháp giải

Bước 1: Tính AG.

Bước 2: Xác định góc giữa SA và đáy trên hình.

Bước 3: Tính SG

Bước 4: Tính thể tích S.ABCD.

Giải chi tiết

Bước 1: Tính AG.

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

ABCD là hình thoi cạnh a nên \(BC = CD = a\), \(\angle BAD = \angle BCD = {60^0}\).

\( \Rightarrow \) Tam giác BCD là tam giác đều \( \Rightarrow CG = \dfrac{2}{3}.CO = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}BC = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}a\) \( \Rightarrow AG = 2CG = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}a\)

Bước 2: Xác định góc giữa SA và đáy trên hình.

Do SG vuông góc với (ABCD) nên góc giữa SA và đáy bằng góc giữa SA và hình chiếu của nó trên (ABCD) tức là góc giữa SA và GA \( \Rightarrow \) \(\angle SAG = {60^0}\).

Bước 3: Tính SG

Tam giác vuông SAG có \(\angle SAG = {60^0}\) nên \(SG = AG\sqrt 3  = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}a.\sqrt 3  = 2a\)

Bước 4: Tính thể tích S.ABCD.

Ta có \(AC = 3CG = 3.\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}a = a\sqrt 3 \)

Diện tích hình thoi ABCD là: \(S = \dfrac{1}{2}.AC.BD = \dfrac{1}{2}.a\sqrt 3 .a = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)

Thể tích S.ABCD: \(V = \dfrac{1}{3}SG.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.2a.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:543217
Phương pháp giải

Kẻ Bx song song với AC. Kẻ GH vuông góc với Bx, GK vuông góc với SH

Bước 1: Chứng minh \(GK \bot \left( {SBH} \right)\)

Bước 2: Chứng minh \(d\left( {AC,SB} \right) = GK\)

Bước 3: Tính GK

Giải chi tiết

Kẻ Bx song song với AC. Kẻ GH vuông góc với Bx, GK vuông góc với SH

Bước 1: Chứng minh \(GK \bot \left( {SBH} \right)\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}GH \bot BH\\BH \bot SG\end{array} \right. \Rightarrow BH \bot \left( {SGH} \right) \Rightarrow BH \bot GK\\\left\{ \begin{array}{l}BH \bot GK\\GK \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow GK \bot \left( {SHB} \right)\end{array}\)

Bước 2: Chứng minh \(d\left( {AC,SB} \right) = GK\)

Ta có BH // AC  \( \Rightarrow AC//\left( {SHB} \right)\)

Mà \(SB \subset \left( {SHB} \right)\) \( \Rightarrow d\left( {SB,AC} \right) = d\left( {AC,\left( {SHB} \right)} \right) = d\left( {G,\left( {SHB} \right)} \right) = GK\).

Bước 3: Tính GK

Dễ thấy tứ giác OBHG là hình chữ nhật \( \Rightarrow HG = OB = \dfrac{a}{2}\).

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SGH ta có:

\(\dfrac{1}{{G{K^2}}} = \dfrac{1}{{S{G^2}}} + \dfrac{1}{{G{H^2}}}\)\( = \dfrac{1}{{4{a^2}}} + \dfrac{4}{{{a^2}}} = \dfrac{{17}}{{4{a^2}}}\) \( \Rightarrow GK = \dfrac{{2\sqrt {17} a}}{{17}}\)

Vậy \(d\left( {SB,AC} \right) = \dfrac{{2a\sqrt {17} }}{{17}}\).

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com