Tìm hai chữ số tận cùng của các tổng :a) \(A = {1^{2002}} + {2^{2002}} + {3^{2002}} + ... +
Tìm hai chữ số tận cùng của các tổng :
a) \(A = {1^{2002}} + {2^{2002}} + {3^{2002}} + ... + {2004^{2002}}\)
b) \(B = {1^{2003}} + {2^{2003}} + {3^{2003}} + ... + {2004^{2003}}\)
Quảng cáo
+ \({1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {n^2} = \dfrac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {2n + 1} \right)}}{6}\)
+ \({1^3} + {2^3} + {3^3} + ... + {n^3} = {\left( {\dfrac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}} \right)^2}\)
+ Các số có chữ số tận cùng là \(0;1;5;6\) thì khi nâng lên luỹ thừa bậc bất kì nào thì chữ số tận cùng không đổi.
+ Nếu chữ số tận cùng của \(a\) là \(2;3;4;7;8;9\) thì tuỳ thuộc vào số mũ \(m\) ta xét \({a^m} = {a^{4n + r}} = {a^{4n}}.{a^r}\) để tìm chữ số tận cùng. Với \(r = 0\)\( \Rightarrow m = 4n\), theo tính chất 1:
- Thì số có tận cùng là \(3;7;9\), ta có số \(x\) có tận cùng là \(1\)
- Thì số có tận cùng là \(2;4;8\), ta có số \(x\) có tận cùng là \(6\)
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










