Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

She persuaded her reluctant husband to take a trip to Florida with her. He said that he was too busy and he would think about it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:573395
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Reluctant (adj) lương lự

A. interesting (adj) thú vị

B. willing (adj) sẵn lòng

C. helpful (adj) có ích

D. generous (adj) hào phóng

Tạm dịch: Cô thuyết phục người chồng bất đắc dĩ của mình thực hiện một chuyến đi đến Florida với cô. Anh ấy nói rằng anh ấy quá bận và anh ấy sẽ suy nghĩ về điều đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

She has been neglecting her study this semester. She spends most of time travelling and playing games.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:573396
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Neglecting (v) thờ ơ, bỏ bê

A. dành ít thời gian cho

B. lãng phí thời gian vào

C. chú ý đầy đủ đến

D. không chú ý đến

Tạm dịch: Cô ấy đã bỏ bê việc học của mình trong học kỳ này. Cô dành phần lớn thời gian để đi du lịch và chơi game.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

She was taken into hospital last week when her condition suddenly deteriorated. She had been able to talk to others before she fell into a coma.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:573397
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Deteriorate (v) xấu đi

A. vẫn khỏe mạnh

B. trở nên yếu

C. trở nên tồi tệ hơn

D. đã tốt hơn

Tạm dịch: Cô ấy đã được đưa vào bệnh viện vào tuần trước khi tình trạng của cô ấy đột ngột xấu đi. Cô đã có thể nói chuyện với người khác trước khi hôn mê.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

It was said that the police had concealed the vital evidence.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:573398
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Conceal (v) giấu, che giấu

A. revealed (v) tiết lộ

B. hid (v) che giấu

C. discovered (v) phát hiện

D. warned (v) cảnh báo

Tạm dịch: Người ta nói rằng cảnh sát đã che giấu bằng chứng quan trọng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

"Don't disturb me again," she said in an irritable voice.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:573399
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Irritable (adj) cáu kỉnh

A. upset (adj) buồn

B. crazy (adj) phát điên, điên

C. calm (adj) bình tĩnh, dễ chịu

D. annoyed (adj) bực mình

Tạm dịch: Đừng làm phiền tôi nữa, ”cô nói với giọng cáu kỉnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

She has an extraordinary memory and can remember details and names that I've long forgotten.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:573400
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Extraordinary (adj) đặc biệt, phi thường

A. rare (adj) hiếm

B. normal (adj) bình thường

C. special (adj) đặc biệt

D. strange (adj) lạ

Tạm dịch: Cô ấy có một trí nhớ phi thường và có thể nhớ những chi tiết và tên mà tôi đã quên từ lâu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The match has been cancelled because of adverse weather conditions. There has been heavy rain for some days.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:573401
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Adverse (adj) bất lợi

A. unfavorable (adj) không thuận lợi

B. bad (adj) tệ, không tốt

C. advantageous (adj) có lợi

D. changeable (adj) có thể thay đổi được

Tạm dịch: Trận đấu đã bị hủy bỏ vì điều kiện thời tiết bất lợi. Đã có mưa lớn trong một số ngày.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

These chemicals have a detrimental impact on the environment. They may cause land and water pollution.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:573402
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Detrimental (adj) gây hại

A. harmless (adj) vô hại

B. harmful (adj) có hại

C. damaging (adj) làm hư hại

D. disastrous (adj) tai hại

Tạm dịch: Những hóa chất này có tác động bất lợi đến môi trường. Chúng có thể gây ô nhiễm đất và nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

I understood what she was feeling because we were in the same boat.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:573403
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

in the same boat: cùng hội cùng thuyền

A. trong cùng một hoàn cảnh

B. trong một trường hợp tương tự

C. trong một hoàn cảnh đáng ngạc nhiên

D. trong các tình huống khác nhau

Tạm dịch: Tôi hiểu những gì cô ấy đang cảm thấy bởi vì chúng tôi đã ở trên cùng một con thuyền.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

His punctuality has been his strong point. He is never late for any circumstances.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:573404
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Punctuality (n) sự đúng giờ

A. lịch sự B. vui vẻ  C. đúng giờ  D. đến muộn

Tạm dịch: Đúng giờ là điểm mạnh của anh ấy. Anh ấy không bao giờ đến muộn trong bất kỳ hoàn cảnh nào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The police have instructed everyone how to keep an eye out for pickpockets on the bus. Bags and jewelries should be held in hands.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:573405
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

keep an eye out for: cẩn trọng, chú ý

A. không mua nhiều

B. không chú ý đến

C. không nhìn qua

D. không tìm

Tạm dịch: Cảnh sát đã hướng dẫn mọi người cách đề phòng những kẻ móc túi trên xe buýt. Túi xách và đồ trang sức nên được cầm trên tay.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The team leader was rather hot under the collar when being told what to do. He spoke a bit loudly.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:573406
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

hot under the collar: tức giận, bực mình

A. annoyed (adj) bực mình

B. embarrassed (adj) xấu hổ

C. pleased (adj) hài lòng, vui

D. interested (adj) hứng thú

Tạm dịch: Trưởng nhóm khá nóng nảy khi được yêu cầu phải làm gì. Anh ta nói hơi to.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

August car sales fell short of the industry's expectations. They just sold a half of the number of cars given in the plan.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:573407
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

fell short of: không đáp ứng (theo nguyện vọng)

A. dissatisfied (v) làm cho không hài lòng

B. satisfied (v) hài lòng, thỏa mãn

C. enhanced (v) nâng cao

D. encouraged(v) khuyến khích

Tạm dịch: Doanh số bán ô tô trong tháng 8 giảm so với kỳ vọng của ngành. Họ chỉ bán được một nửa số xe được đưa ra trong kế hoạch.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

One of the reasons why families break up is that parents are always critical of each other.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:573408
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Critical (adj) chỉ trích, phê bình

A. unaware (adj) không nhận thức được

B. supportive (adj) hỗ trợ, ủng hộ

C. intolerant (adj) thiếu khoan dung

D. tired (adj) mệt mỏi

Tạm dịch: Một trong những nguyên nhân khiến gia đình tan vỡ là do cha mẹ luôn chỉ trích nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Persuading him is like flogging a dead horse. He never does as we expect.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:573409
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

flogging a dead horse: vô ích

A. giết một con ngựa

B. buộc một con ngựa

C. làm một việc có ích

D. nhìn thấy một con ngựa chết

Tạm dịch: Thuyết phục anh ta là điều vô ích. Anh ấy không bao giờ làm như chúng ta mong đợi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

John said that he would lend me some English books but he went back on his word. When I called him, he said he had forgotten telling me that.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:573410
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

go back on his word: nuốt lời, không giữ lời hứa

A. giữ lời hứa

B. quên lời hứa

C. quên lời

D. thất hứa

Tạm dịch: John nói rằng anh ấy sẽ cho tôi mượn một số sách tiếng Anh nhưng anh ấy đã thất hứa. Khi tôi gọi cho anh ấy, anh ấy nói rằng anh ấy đã quên nói với tôi điều đó.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com