Cho biểu thức: \(A = \left( {\dfrac{x}{{{x^2} - 4}} + \dfrac{1}{{x - 2}}} \right).\dfrac{{{x^2} - 4}}{{x + 3}}\)
Cho biểu thức: \(A = \left( {\dfrac{x}{{{x^2} - 4}} + \dfrac{1}{{x - 2}}} \right).\dfrac{{{x^2} - 4}}{{x + 3}}\) (ĐK: \(x \ne - 2;2; - 3\))
a) Chứng minh \(A = \dfrac{{2x + 2}}{{x + 3}}\)
b) Tìm giá trị nguyên của \(x\) để biểu thức \(A\) có giá trị nguyên.
Quảng cáo
a) Quy tắc rút gọn phân thức:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
b) Tìm giá trị nguyên của \(x\) để biểu thức \(A = \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}\) nhận giá trị nguyên:
+ Bước 1: Tách về dạng \(A = m\left( x \right) + \dfrac{k}{{g\left( x \right)}}\) trong đó \(m\left( x \right)\) là một biểu thứ nguyên khi \(x\) nguyên và \(k \in \mathbb{Z}\).
+ Bước 2: Để \(A\) nhận giá trị nguyên thì \(\dfrac{k}{{g\left( x \right)}}\) nguyên hay \(k \vdots g\left( x \right)\) tức là \(g\left( x \right) \in U\left( k \right)\)
+ Bước 3: Lập bảng tìm giá trị của \(x\)
+ Bước 4: Kết hợp với điều kiện đề bào, loại bỏ những giá trị không phù hợp, sau đó kết luận.
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










