Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Tìm \(x\), biết:

Tìm \(x\), biết:

Trả lời cho các câu 588350, 588351, 588352, 588353 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

\(\left( { - 0,2} \right) - x.\dfrac{1}{6} = \dfrac{2}{3}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:588351
Phương pháp giải

a) Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\)

Giải chi tiết

a) \(\left( { - 0,2} \right) - x.\dfrac{1}{6} = \dfrac{2}{3}\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 1}}{5} - x.\dfrac{1}{6} = \dfrac{2}{3}\\ - x.\dfrac{1}{6} = \dfrac{2}{3} - \dfrac{{ - 1}}{5}\\ - x.\dfrac{1}{6} = \dfrac{{10}}{{15}} + \dfrac{3}{{15}}\\ - x.\dfrac{1}{6} = \dfrac{{13}}{{15}}\\ - x = \dfrac{{13}}{{15}}:\dfrac{1}{6} = \dfrac{{13}}{{15}}.6\\ - x = \dfrac{{26}}{5}\\x = \dfrac{{ - 26}}{5}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ - 26}}{5}\)

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

\(\left( {\dfrac{1}{3}x - \dfrac{8}{{13}}} \right).\left( {2,5 + \dfrac{{ - 7}}{5}:x} \right) = 0\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:588352
Phương pháp giải

b) \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\)

Trường hợp 1: Giải \(A\left( x \right) = 0\)

Trường hợp 2: Giải \(B\left( x \right) = 0\)

Giải chi tiết

b) \(\left( {\dfrac{1}{3}x - \dfrac{8}{{13}}} \right).\left( {2,5 + \dfrac{{ - 7}}{5}:x} \right) = 0\)

Trường hợp 1:

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3}x - \dfrac{8}{{13}} = 0\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{8}{{13}}\\x = \dfrac{8}{{13}}:\dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{8}{{13}}.3\\x = \dfrac{{24}}{{13}}\end{array}\)

Trường hợp 2:

\(\begin{array}{l}2,5 + \dfrac{{ - 7}}{5}:x = 0\\\dfrac{{ - 7}}{5}:x =  - 2,5\\x = \dfrac{{ - 7}}{5}:\left( { - 2,5} \right) = \dfrac{{ - 7}}{5}:\dfrac{{\left( { - 5} \right)}}{2}\\x = \dfrac{{ - 7}}{5}.\dfrac{2}{{\left( { - 5} \right)}}\\x = \dfrac{{14}}{{25}}\end{array}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{{24}}{{13}};\dfrac{{14}}{{25}}} \right\}\)

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

\(5.\left( {\dfrac{1}{{\sqrt {25} }} - x} \right) - \sqrt {\dfrac{1}{{81}}}  = \dfrac{{ - 1}}{9}\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:588353
Phương pháp giải

c) Tính căn bậc hai

Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\)

Giải chi tiết

c) \(5.\left( {\dfrac{1}{{\sqrt {25} }} - x} \right) - \sqrt {\dfrac{1}{{81}}}  = \dfrac{{ - 1}}{9}\)

\(\begin{array}{l}5.\left( {\dfrac{1}{5} - x} \right) - \dfrac{1}{9} = \dfrac{{ - 1}}{9}\\5.\left( {\dfrac{1}{5} - x} \right) = \dfrac{{ - 1}}{9} + \dfrac{1}{9}\\5.\left( {\dfrac{1}{5} - x} \right) = 0\\\dfrac{1}{5} - x = 0\\x = \dfrac{1}{5}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{1}{5}\)

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

\(\left| x \right| = \dfrac{{13}}{{17}}\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:588354
Phương pháp giải

d) \(\left| x \right| = a\)

Trường hợp \(a < 0\), khi đó phương trình không có nghiệm \(x\)

Trường hợp \(a > 0\), vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

d) \(\left| x \right| = \dfrac{{13}}{{17}}\)

\(x = \dfrac{{13}}{{17}}\) hoặc \(x = \dfrac{{ - 13}}{{17}}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{{13}}{{17}};\dfrac{{ - 13}}{{17}}} \right\}\)

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com