Tìm \(x\), biết:
Tìm \(x\), biết:
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:
\(\left( { - 0,2} \right) - x.\dfrac{1}{6} = \dfrac{2}{3}\)
Đáp án đúng là: C
a) Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\)
Đáp án cần chọn là: C
\(\left( {\dfrac{1}{3}x - \dfrac{8}{{13}}} \right).\left( {2,5 + \dfrac{{ - 7}}{5}:x} \right) = 0\)
Đáp án đúng là: A
b) \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\)
Trường hợp 1: Giải \(A\left( x \right) = 0\)
Trường hợp 2: Giải \(B\left( x \right) = 0\)
Đáp án cần chọn là: A
\(5.\left( {\dfrac{1}{{\sqrt {25} }} - x} \right) - \sqrt {\dfrac{1}{{81}}} = \dfrac{{ - 1}}{9}\)
Đáp án đúng là: D
c) Tính căn bậc hai
Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\)
Đáp án cần chọn là: D
\(\left| x \right| = \dfrac{{13}}{{17}}\)
Đáp án đúng là: B
d) \(\left| x \right| = a\)
Trường hợp \(a < 0\), khi đó phương trình không có nghiệm \(x\)
Trường hợp \(a > 0\), vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)
Đáp án cần chọn là: B
Quảng cáo
>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










