Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính AB. Trên tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O
Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính AB. Trên tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\) tại điểm A lấy điểm M (M khác A). Lấy điểm N trên đoạn thẳng OB (N khác O và B). Đường thẳng MN cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại hai điểm C và D (C nằm giữa M và D). Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng CD.
a) Chứng minh tứ giác \(AMIO\) nội tiếp.
b) Qua D kẻ đường thẳng song song với MO cắt AB tại H. Chứng minh: \(M{A^2} = MC.MD\) và \(\angle IAB = \angle MDH\)
c, Gọi E, F lần lượt là giao điểm của đường thẳng MO với hai đường thẳng BC và BD. Chứng minh tứ giác AEBF là hình bình hành.
Quảng cáo
a) Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 độ là tứ giác nội tiếp (dấu hiệu nhận biết).
b) \(\Delta MCA \sim \Delta MAD\left( {g.g} \right)\)\( \Rightarrow M{A^2} = MC.MD\)
c) Kéo dài \(DH\) cắt \(BC\) tại \(K\)
Chứng minh \(H\) là trung điểm của \(DK\).
\(HK = HD\); \(\dfrac{{HK}}{{OE}} = \dfrac{{BH}}{{BO}}\); \(\dfrac{{HD}}{{OF}} = \dfrac{{BH}}{{BO}}\) suy ra \(OE = OF\)
Tứ giác \(AEBF\) ta có \(OA = OB = R;\,OE = OF\) suy ra AEBF là hình bình hành (dhnb)
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com











