Cho đường tròn tâm \(\left( O \right)\), bán kính \(R\) và hai điểm \(B,C\) cố định trên \(\left(
Cho đường tròn tâm \(\left( O \right)\), bán kính \(R\) và hai điểm \(B,C\) cố định trên \(\left( O \right)\), \(BC = R\). Điểm \(A\) thay
đổi trên cung lớn \(BC\) của \(\left( O \right)\)sao cho \(AB < AC\). Đường thẳng qua \(B\) và vuông góc với \(AC\)
tại \(K\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(P\), (\(P\) khác \(B\)). Kẻ \(PQ\) vuông góc với đường thẳng \(BC\) tại \(Q\). Tia
phân giác trong của \(\angle BAC\) cắt cạnh \(BC\) tại \(D\). Tiếp tuyến tại \(A\) của \(\left( O \right)\) cắt đường thẳng
\(BC\) tại \(M\).
a) Chứng minh \(\angle ABK = \angle KQP\) và \(\dfrac{{MB}}{{MC}} = {\left( {\dfrac{{BD}}{{DC}}} \right)^2}\)
b) Khi \(A\) đối xứng với \(C\) qua \(\left( O \right)\), tính diện tích tứ giác \(AMDO\) theo \(R\)
c) Tia \(AD\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(E\) (khác \(A\)). Lấy điểm I trên đoạn thẳng AE sao cho \(EI{\rm{ }} = {\rm{ }}EB\). Đường thẳng BI cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(L\) (khác \(B\)). Qua \(B\) kẻ đường thẳng vuông góc với \(LE\) cắt đường thẳng \(LC\) tại \(F\). Xác định vị trí điểm\(A\) để độ dài \(BF\) lớn nhất.
Quảng cáo
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com











